1. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật ghép da mỏng tạo hình che phủ trên các tổn khuyết da đầu
2. CHỈ ĐỊNH
Tổn khuyết da đầu không lộ xương, tổ chức hạt mọc tốt
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng, lộ xương
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Kíp phẫu thuật: Gồm 01 phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, chuyên khoa chấn thương chỉnh hình, hoặc chuyên khoa bỏng; 02 phụ phẫu thuật.
- Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.
- Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
4.2. Người bệnh
- Bệnh án ngoại khoa.
- Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy
- Chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định.
- Cạo tóc
- Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
4.3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình.
- Dao lấy da mỏng.
4.4. Thời gian phẫu thuật
0,5h - 3h
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Tư thế
Nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp tuỳ tổn thương.
5.2. Vô cảm
Gây mê hoặc gây tê.
5.3. Kỹ thuật
- Chuẩn bị làm sạch nền nhận ở các tổn khuyết vùng da đầu.
- Cầm máu, cắt lọc
- Lấy da ghép mỏng bằng dao lấy da ở đùi, bụng hoặc lưng...
- Đặt và cố định da ghép.
- Gối gạc nếu cần.
- Băng ép nơi lấy da.
6. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG
- Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ... Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng.
- Chảy máu: hiếm gặp, chảy máu nơi lấy da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.
- Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.
- Sẹo xấu, sẹo lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý.
- Hoại tử da ghép: Thay băng, ghép da bổ sung nếu cần.
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến