Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phẫu thuật tạo hình môi toàn bộ bằng vạt tự do

1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật tái tạo lại tổn khuyết toàn bộ môi bằng vạt tự do có nối mạch, thần kinh vi phẫu.

2. CHỈ ĐỊNH

Tổn khuyết toàn bộ môi

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Bệnh toàn thân nặng cao huyết áp đái đường, đa chấn thương
- Mắc các vấn đề về tâm lý
- Nhiễm trùng nặng da tại chỗ vùng môi

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

- Kíp bác sĩ phẫu thuật: 2 kíp, mỗi kíp gồm, 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật.
- Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê.
- Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài, 1 hộ lý.

4.2. Người bệnh

- Làm các xét nghiệm máu
- Chuẩn bị máu đồng nhóm dự trù hay truyền trong mổ
- Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
- Kí hồ sơ bệnh án

4.3. Phương tiện

- Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, hàm mặt, dụng cụ vi phẫu
- Kính lúp
- Dao 15, 11
- Xanh Methylen

4.4. Thời gian phẫu thuật

4- 7 giờ

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Tư thế

Nằm ngửa

5.2. Vô cảm

Gây mê nội khí quản

5.3. Kỹ thuật

Kíp 1:
- Cắt lọc chuẩn bị vùng khuyết hổng của môi,
- Chuẩn bị cuống mạch, thần kinh nhận. Bộc lộ bó mạch mặt hoặc các nhánh của cảnh ngoài

Kíp 2:
- Bóc vạt tự do có cuống mạch nuôi 2 kíp:
- Chuyển vạt tạo hình môi có nối mạch thần kinh vi phẫu
- Khâu cố định vạt
- Heparin
- Khâu nối động mạch vi phẫu
- Khâu nối tĩnh mạch vi phẫu
- Khâu nối thần kinh vi phẫu nếu có
- Kiểm tra thông mạch
- Đóng 2 lớp
- Thuốc sau phẫu thuật: kháng sinh, giảm đau, chống phù nề, có thể dùng kháng đông nếu cần

6. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG

- Biến chứng gây mê hồi sức
- Chảy máu
- Vạt da hoại tử toàn bộ hoặc 1 phần
- Nhiễm trùng vết mổ
- Sẹo xấu, co kéo, biến dạng
- Biến dạng thứ phát