1. ĐỊNH NGHĨA
Là phẫu thuật giải phóng sẹo co kéo vùng khuỷu bằng phương pháp chuyển vạt từ xa
2. CHỈ ĐỊNH
Sẹo co kéo vùng khuỷu (sau phẫu thuật, do bỏng)
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng toàn thân + tại chỗ không cho phép (viêm nhiễm)
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Kíp bác sĩ phẫu thuật:
o Kíp chuyển bị nơi nhận: 1 Phẫu thuật viên phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật
o Kíp bóc vạt: 1 Phẫu thuật viên Phẫu thuật tạo hình, 2 bác sĩ phụ phẫu thuật
- Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
- Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 2 điều dưỡng dụng cụ, 2 điều dưỡng chạy ngoài, 2 hộ lý
4.2. Người bệnh
- Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay, chụp mạch nơi lấy vạt
- Cạo lông, vệ sinh nơi cho vạt
- Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
- Kí hồ sơ bệnh án
4.3. Phương tiện
- Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, clip mạch máu
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ vi phẫu
- Kính hiển vi, kính lúp
- Dao lấy da.
- Máy siêu âm Doppler cầm tay
4.4. Thời gian phẫu thuật
8-12 giờ
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.4. Vô cảm
Mê NKQ
5.5. Tư thế
Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật
5.6. Cách thức mổ
- Cắt bỏ tổ chức sẹo xơ, giải phóng vùng khuỷu tối đa
- Xác định kích thước, vị trí khuyết tổn khuỷu sau cắt bỏ sẹo
- Bộc lộ mạch máu nơi nhận vạt ở khuỷu
- Thiết kế vạt vi phẫu hoặc vạt từ xa theo kích thước tổn khuyết của khuỷu (Thường sử dụng là vạt phần mềm vạt đùi trước ngoài, vạt cẳng tay trước, vạt bẹn...).
- Bóc vạt vi phẫu, phẫu tích cuống mạch dài tối đa có thể, phẫu tích theo từng động mạch, tĩnh mạch, thần kinh dưới kính lúp hoặc kính hiển vi, tránh tổn thương các thần kinh mạch máu lớn nơi cho vạt.
- Chuyển vạt đến nơi nhận, nối động mạch, tĩnh mạch vi phẫu dưới kính hiển vi phẫu thuật.
- Sử dụng Heparin toàn thân tiêm tĩnh mạch
- Khâu vạt da 1 hoặc 2 lớp mũi rời
- Đặt lam dẫn lưu dưới vạt
- Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da
- Da ghép có thể lấy ở vùng đùi, bẹn hoặc cổ tay
- Cố định da ghép, dẫn lưu nơi cho vạt
- Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch trên vạt, siêu âm Doppler.
6. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG
- Gây mê hồi sức
- Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ
- Tắc mạch cuống nuôi vạt, chảy máu cuống vạt
- Nhiễm trùng bàn tay hoặc nơi cho vạt
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến