Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật

Displaying 251 - 275 of 1642
Quyết định số 2017/QĐ-BYT ngày 09/06/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Huyết học - Truyền máu - Miễn dịch - Di truyền - Sinh học phân tử
# Mã Tiêu đề Nội dung
3998 Xét nghiệm CD55/CD59 bạch cầu (White blood cell CD55/CD59 analysis by flow cytometry) 1. NGUYÊN LÝ

- Đái huyết sắc tố kích phát ban đêm là một bệnh rối loạn tế bào gốc tạo máu. Đột biến xảy ra ở tế bào gốc tạo máu làm mất gen GPI-A, gen này tổng hợp protein gắn màng glycosyl-phosphatidylinositol (GPI).

4002 Xét nghiệm gen bằng kỹ thuật fish (Fluorescence in situ hybridization) GENE ANALYSIS BY FLUORESCENCE IN SITU HYBRIDIZATION 1. NGUYÊN LÝ

Kỹ thuật FISH được tiến hành dựa trên cơ sở của phản ứng lai ghép. Trong tế bào, phân tử ADN tồn tại dưới dạng phân tử kép gồm 2 chuỗi đơn gắn kết bổ sung với nhau thông qua liên kết hydro. Liên kết hydro là liên kết yếu nên dễ dàng bị đứt gãy dưới tác động của nhiệt độ hay pH cao.…

3972 Đếm tế bào gốc tạo máu CD34+ bằng máy phân tích tế bào dòng chảy (FLOW CYTOMETER) (Hematopoietic stem cell CD34+ enumeration test by flow cytometry) 1. NGUYÊN LÝ

Tế bào gốc tạo máu có kháng nguyên CD34 trên bề mặt. Nếu ủ kháng thể anti CD34 với mẫu bệnh phẩm có tế bào gốc tạo máu, kháng thể này sẽ gắn đặc hiệu lên bề mặt các tế bào gốc tạo máu mang CD34. Dùng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang phân tích trên máy phân tích tế bào dòng chảy (flow…

3974 Đếm tế bào LYMPHO T-CD3, T-CD4, T-CD8 bằng kỹ thuật phân tích tế bào dòng chảy (Lympho T-CD3, -CD4, -CD8 enumeration by flow cytometry) 1. NGUYÊN LÝ

CD3 là kháng nguyên lympho T chung. CD3 có trên bề mặt tất cả các tế bào lympho T. Kháng nguyên CD4 có trên bề mặt tế bào lympho T hỗ trợ, tế bào mono, và một số bạch cầu hạt hoạt hóa. Kháng nguyên CD8 có trên bề mặt các tế bào lympho T gây độc và lympho T ức chế.

3999 Điện di huyết sắc tố trên máy điện di mao quản (Hemoglobin analysis by cappilary electrophoresis) 1. NGUYÊN LÝ

Trong môi trường pH kiềm, các phân tử huyết sắc tố (hemoglobine) tích điện âm sẽ di chuyển về cực dương dưới tác dụng của dòng điện 1 chiều. Quá trình điện di sẽ làm phân tách chúng thành các thành phần khác nhau dựa trên điện tích của chúng.

2. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp nghi ngờ…

3971 Định lượng ANTI - β2 GLYCOPROTEIN bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti - β2 Glycoprotein quantitative test by ELISA) 1. NGUYÊN LÝ

β2 GLYCOPROTEIN là một loại protein tích điện âm. Kháng thể kháng β2 GLYCOPROTEIN được cho là có ý nghĩa trong chẩn đoán hội chứng Kháng phospholipid.

3961 Định lượng kháng thể kháng ds-DNA bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti-dsDNA quantitative test by ELISA) 1. NGUYÊN LÝ

Kháng nguyên dsDNA được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti - dsDNA IgG-IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể đặc hiệu. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất cộng hợp (còn gọi là conjugate) có bản…

3962 Định lượng kháng thể kháng ndna bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti-nDNA quantitative test by ELISA) 1. NGUYÊN LÝ

Kháng nguyên nDNA được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti - nDNA IgG-IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể đặc hiệu. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất cộng hợp (còn gọi là conjugate) có bản…

3963 Định tính kháng thể kháng dsDNA bằng kỹ thuật ngưng kết latex (Anti-dsDNA test by Latex) 1. NGUYÊN LÝ

Khi ủ với huyết thanh bệnh nhân, kháng nguyên dsDNA được phủ sẵn trên các hạt nhựa latex sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti dsDNA IgG và IgM người (nếu có) trong huyết thanh tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể gây phản ứng ngưng kết hạt latex sau khi ủ. Kết quả có thể nhận…

3970 Định tính kháng thể kháng nhân bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti Nuclear Antibody -ANA qualitative test by ELISA) 1. NGUYÊN LÝ

Kháng nguyên nhân (nuclear antigen) được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu kháng nhân (anti nuclear antibodies) lớp IgG và IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất…

3973 Đọ chéo trong ghép bằng kỹ thuật phân tích tế bào dòng chảy (FLOW CYTOMETRY) (Flow cytometry Lympho Cross-match test) 1. NGUYÊN LÝ

Bệnh nhân có thể đã mẫn cảm với các kháng nguyên hệ HLA đồng loài từ trước hoặc bị mẫn cảm với kháng nguyên hệ HLA trong quá trình điều trị trước ghép đồng loài (ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc tạo máu). Khi đó trong máu bệnh nhân có thể sẽ hình thành các kháng thể miễn dịch đặc hiệu…

Quyết định số 3978/QĐ-BYT ngày 18/10/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Tai Mũi Họng
# Mã Tiêu đề Nội dung
2419 Cắt phanh lưỡi 1. ĐẠI CƯƠNG

Phanh lưỡi hay còn gọi là hãm lưỡi đi từ sàn miệng đến mặt dưới của lưỡi. Khi phanh lưỡi quá ngắn làm lưỡi bị kéo xuống gây hạn chế di động của lưỡi gây nói khó, nói ngọng thì phải phẫu thuật cắt phanh lưỡi.

2. CHỈ ĐỊNH

Khi phanh lưỡi quá ngắn ảnh hưởng tới vận động của lưỡi.…

2406 Nạo V.A 1. ĐẠI CƯƠNG

Nạo V.A là lấy bỏ toàn bộ tổ chức V.A và amidan vòi mà không làm tổn thương thành của vòm mũi họng.

2. CHỈ ĐỊNH

- V.A quá phát gây cản trở đường thở.
- V.A hay bị viêm tái đi tái lại.
- V.A gây viêm kế cận.
- Về tuổi: không có giới hạn nhưng thường chỉ định nạo cho trẻ…

2432 Nạo vét hạch cổ chức năng 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA

Nạo vét hạch cổ chức năng là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết mức I, II, III vùng trên cơ vai móng. Nạo vét hạch cổ thường được thực hiện trước cắt bỏ khối u nguyên phát vùng Tai Mũi Họng và đầu mặt cổ, trong cùng một lần gây mê phẫu thuật.

2433 Nạo vét hạch cổ tiệt căn 1. ĐẠI CƯƠNG

Nạo vét hạch cổ tiết căn (cổ điển truyền thống) là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết trải dài từ góc hàm ở trên, xương đòn ở dưới, phía bên là bờ bên cơ ức móng, xương móng, bụng trước cơ nhị thân cho tới bờ trước cơ bậc thang (mức I - V) và nhiều thành phần giải phẫu quan…

2429 Nối khí quản tận - tận 1. ĐẠI CƯƠNG

Nối khí quản tận - tận là phẫu thuật cắt bỏ phần khí quản bị hẹp và nối 2 đầu khí quản lành để làm thông đường thở.
Nối khí quản đánh giá được:
- Thanh quản bình thường, dây thanh di động tốt, thanh môn mở rộng.
- Khí quản tổn thương không quá dài (tối đa không quá chiều dài…

2409 Phẫu thuật cắt amidan 1. ĐỊNH NGHĨA

Lấy bỏ amidan toàn phần (cả vỏ bọc).

2. CHỈ ĐỊNH

- Có nhiều đợt viêm cấp: 5 đợt/1 năm, trong 2 năm liền.
- Amidan quá to ảnh hưởng tới chức năng: thở, ăn, phát âm.
- Amidan viêm mạn tiềm tàng. Đã có biến chứng tại chỗ, gần và xa.

2411 Phẫu thuật cắt amidan bằng coblator 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt amidan bằng Coblator là phương pháp dùng sóng năng lượng tần số radio cao tần để phá hủy mô amidan. Cắt amidan bằng máy Coblator II có ưu điểm lớn là vừa cắt, vừa hút, vừa tưới nước ở nhiệt độ 67oC nên không gây bỏng.

2410 Phẫu thuật cắt amidan gây mê 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt amidan là một phẫu thuật thường gặp trong lĩnh vực Tai Mũi Họng. Mục đích của phẫu thuật là lấy toàn bộ hai khối amidan bị bệnh không còn chức năng sinh lý ra khỏi họng miệng. Để lấy hết tổ chức amidan, tránh bỏ sót, cầm máu kỹ, giảm tối đa đau đớn và tâm lý sợ hãi, đặc biệt là…

2438 Phẫu thuật cắt bán phần họng -thanh quản trên nhẫn 1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt bán phần họng - thanh quản trên nhẫn đã được đưa lần đầu tiên vào năm 1965 bởi các tác giả Pháp P Andre, J. Pinel, H. Lacourreye. Nhưng đến năm 1987, phẫu thuật này mới được áp dụng rộng rãi trên thế giới.
Phẫu thuật bao gồm cắt một nửa thanh quản và một nửa họng,…

2437 Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn 1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn, tái tạo bằng treo nhẫn-móng-thanh thiệt (Phẫu thuật Majer-Piquet) được báo cáo lần đầu vào năm 1974.
Phẫu thuật bao gồm cắt sụn giáp, 2 dây thanh, khoảng cạnh thanh môn, bảo tồn xương móng, sụn thanh thiệt, sụn nhẫn, và ít nhất 1 sụn…

2441 Phẫu thuật cắt bỏ thùy nông tuyến mang tai bảo tồn dây VII 1. ĐẠI CƯƠNG

Là một phẫu thuật nhằm cắt thùy nông tuyến mang tai, phần tuyến nằm ngoài dây VII, có bảo tồn các nhánh dây VII.

2. CHỈ ĐỊNH

- Khối u hỗn hợp thùy nông tuyến mang tai.
- U nang thùy nông tuyến mang tai.
- Rò khe mang I.
- Sỏi tuyến mang tai điều trị nội khoa không giảm…

2424 Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi 1. ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật lấy bỏ phần lưỡi phía sau V lưỡi.

2. CHỈ ĐỊNH

Ung thư đáy lưỡi nhỏ và vừa.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khối u lan rộng ra ngoài đáy lưỡi hoặc vượt qua đường giữa.
- Ung thư không biệt hóa, lymphome, sarcome.

2439 Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần 1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật bao gồm cắt toàn bộ thanh quản bao gồm sụn giáp, sụn nhẫn và xương móng.

2. CHỈ ĐỊNH

- Ung thư thanh quản giai đoạn T3, T4.
- Ung thư thanh quản giai đoạn T2 mà không thể cắt bán phần được.
- Ung thư thanh quản lan xuống hạ thanh môn trên 1,5 cm.
- Ung thư…

2425 Phẫu thuật cắt thùy giáp 1. ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật cắt một nửa tuyến giáp cùng với eo giáp.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các khối u lành tính một bên tuyến giáp.
- Quá phát tuyến giáp một bên.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Các chống chỉ định về ngoại khoa thông thường.
- Basedow và các ung thư tuyến giáp có phẫu thuật riêng.