Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2407 | Phẫu thuật nạo V.A nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật Nạo V.A là phẫu thuật nạo lấy bỏ tổ chức lympho viêm và quá phát ở vùng vòm mũi họng nhằm loại trừ nguyên nhân gây viêm nhiễm ở vùng mũi họng trẻ em. 2. CHỈ ĐỊNH- V.A quá phát gây cản trở đường thở. |
2408 | Phẫu thuật nạo va gây mê nội khí quản bằng thìa la force | 1. ĐẠI CƯƠNG Nạo VA là lấy bỏ toàn bộ tổ chức VA và amidan vòi mà không làm tổn thương thành của vòm mũi họng. 2. CHỈ ĐỊNH- VA quá phát gây cản trở đường thở. |
2414 | Phẫu thuật rò khe mang i | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò khe mang I thuộc nhóm dị tật rò bẩm sinh vùng cổ bên, đường rò chạy từ vùng tam giác Poncet (đỉnh là phần dưới ống tai ngoài, đáy là cạnh nối đỉnh cằm và bờ trên xương móng) đến phần ống tai ngoài chỗ tiếp nối giữa sụn và xương. |
2416 | Phẫu thuật rò xoang lê (rò túi mang IV) | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò túi mang IV thuộc nhóm dị tật rò bẩm sinh vùng cổ bên, đường rò chạy từ vùng cổ dưới, bờ trước cơ ức đòn chũm, chạy lên trên đi sát bao tuyến giáp, đến bờ sau cánh sụn giáp, tận hết ở vùng đáy xoang lê. Rò xoang lê 3… |
2431 | Phẫu thuật sinh thiết hạch cổ | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sinh thiết hạch cổ là phẫu thuật bóc lấy một phần hoặc toàn bộ một hạch điển hình vùng cổ để làm giải phẫu bệnh. Bên cạnh chọc hút hạch bằng kim nhỏ thì sinh thiết hạch cổ là một phẫu thuật giúp chẩn đoán bệnh lý viêm và hình ảnh tổ chức học của hạch, nếu là u thì lành hay… |
2443 | Phẫu thuật tạo hình họng - màn hầu bằng vạt cơ - niêm mạc thành sau họng | 1. ĐẠI CƯƠNG - Tạo hình họng - màn hầu bằng vạt cơ - niêm mạc thành sau họng là một phẫu thuật giải quyết các khuyết tật vùng họng, màn hầu để hoàn thiện chức năng ngôn ngữ. - Khe hở vòm miệng. |
2422 | Phẫu thuật treo sụn phễu | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật điều trị liệt nhóm cơ mở thanh quản 2 bên, hai dây thanh liệt ở tư thế khép, gây khó thở. Phẫu thuật này giải quyết cho người bệnh thở tốt nhưng khàn tiếng. |
2421 | Phẫu thuật điều trị liệt cơ mở thanh quản hai bên | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật mở rộng thanh môn bị hẹp do liệt cơ mở hai bên với mục đích giúp người bệnh có thể thở thông qua đường tự nhiên. Thanh môn sau khi mở rộng phải đảm bảo người bệnh có thể thở thông qua đường tự nhiên song nếu mở rộng quá sẽ gây ăn sặc kéo dài kèm theo các rối… |
2435 | Sinh thiết thanh quản | 1. ĐẠI CƯƠNG Sinh thiết thanh quản là một thủ thuật lấy một mảnh tổ chức bệnh lý ở vùng thanh quản, để chẩn đoán mô bệnh học. 2. CHỈ ĐỊNHCác tổn thương vùng thanh quản - hạ họng cần xác định mô bệnh học. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Khó thở thanh quản cấp II. |
2434 | Soi thanh quản trực tiếp | 1. ĐẠI CƯƠNG Soi thanh quản trực tiếp là dùng ống cứng hoặc mềm đưa vào đến thanh quản để thăm khám, chẩn đoán và điều trị phẫu thuật thông qua nội soi. 2. CHỈ ĐỊNH- Các bệnh lý thanh quản. |
2440 | Đặt van phát âm | 1. ĐẠI CƯƠNG - Kỹ thuật đặt van phát âm là thủ thuật tạo đường thông và đặt van phát âm vào khí thực quản cho người bệnh đã cắt thanh quản toàn phần để tái tạo chức năng phát âm cho người bệnh. |
2426 | Điều trị phẫu thuật túi thừa zenker | 1. ĐẠI CƯƠNG Túi thừa Zenker là những túi thoát vị xuất phát ở vùng hạ họng nằm giữa cơ siết họng và cơ nhẫn hầu (tam giác Killian). Điều trị túi thừa có thể là cắt túi thừa, cắt vách túi thừa thực quản qua nội soi hoặc treo túi thừa lên vị trí cao hơn vị trí cũ để tránh ứ đọng. Các phẫu thuật… |
2405 | Đốt họng hạt bằng nhiệt và đông lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG Đốt họng hạt là một tiểu thủ thuật nhằm làm tiêu các hạt viêm ở thành sau họng bằng nhiệt hoặc bằng đông lạnh. 2. CHỈ ĐỊNHViêm họng hạt mạn tính kéo dài gây kích thích, ho kéo dài hoặc loạn cảm họng. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Viêm họng cấp tính. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1643 | Dẫn lưu màng ngoài tim | 1. |
1640 | Gây xơ tĩnh mạch điều trị suy, giãn tĩnh mạch mãn tính | 1. ĐẠI CƯƠNG Tiêm xơ điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là một phương pháp điều trị đơn giản, không tốn kém, giúp điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn và/hoặc hiển nhỏ có triệu chứng trên lâm sàng. Ngoài ra, đây cũng là phương pháp rất hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch nông tái phát, giãn tĩnh… |
1641 | Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi tắt là sốc điện) là một phương pháp điều trị cho phép dập tắt, bình ổn nhanh chóng phần lớn các rối loạn nhịp tim. |
1642 | Sốc điện điều trị rung nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi là sốc điện) là một quy trình kỹ thuật nhằm phóng ra một luồng điện có năng lượng cao từ máy khử rung (defibrillator) đi qua lồng ngực người bệnh để phục hồi nhịp xoang khi người bệnh bị loạn nhịp tim (cụ thể trong trường hợp này là người… |
1638 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng laser nội mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation , có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích”. Nguyên lý chung của phương pháp điều trị nội tĩnh mạch bằng laser là phóng thích một năng lượng vừa đủ vào trong lòng tĩnh mạch để phá… |
1639 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio | 1. ĐẠI CƯƠNG Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là bệnh phổ biến, chiếm từ 15 - 25% dân số người lớn nói chung và là một trong những nguyên nhân khám bệnh thường gặp nhất trên lâm sàng. Bệnh có thể gây ra các biến chứng như giãn tĩnh mạch nông, huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc động mạch phổi, loét… |
1637 | Điều trị tiêu sợi huyết cấp cứu đường tĩnh mạch trong kẹt van cơ học | 1. ĐẠI CƯƠNG Huyết khối van tim nhân tạo là một biến chứng nặng của người mang van tim nhân tạo. Người bệnh có thể tử vong hoặc đột tử nếu van tim nhân tạo bị bịt tắc lại (kẹt van), do vậy, đòi hỏi người thày thuốc phải xử trí nhanh chóng và hiệu quả tình trạng khẩn cấp này. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1660 | Chuyển hoặc ghép thần kinh bằng vi phẫu thuật | 1. ĐỊNH NGHĨA Các tổn thương thần kinh cần được phục hồi phải được nối bằng kĩ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHTổn thương thần kinh mắc phải 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1687 | Chuyển vạt cơ chức năng có nối hoặc ghép mạch máu, thần kinh vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi và có kèm thần kinh vận động để chuyển đến vùng cần phục hồi chức năng vận động bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác vùng có liệt cơ cần sử dụng vạt cơ có kèm thần kinh để phục hồi chức năng vận động như: vùng mặt trong điều trị… |
1653 | Chuyển vạt cơ có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết phần mềm do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố… |
1669 | Chuyển vạt cơ có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết phần mềm gồm cơ do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối phụ thuộc các… |
1678 | Chuyển vạt phức hợp (da, cơ, xương, thần kinh ...) Có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt phức hợp (da, cơ, xương, thần kinh...) có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết tổ chức gồm da, cơ, xương, thần kinh do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG… |