Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 2405 | Đốt họng hạt bằng nhiệt và đông lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG Đốt họng hạt là một tiểu thủ thuật nhằm làm tiêu các hạt viêm ở thành sau họng bằng nhiệt hoặc bằng đông lạnh. 2. CHỈ ĐỊNHViêm họng hạt mạn tính kéo dài gây kích thích, ho kéo dài hoặc loạn cảm họng. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Viêm họng cấp tính. |
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 1643 | Dẫn lưu màng ngoài tim | 1. |
| 1640 | Gây xơ tĩnh mạch điều trị suy, giãn tĩnh mạch mãn tính | 1. ĐẠI CƯƠNG Tiêm xơ điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là một phương pháp điều trị đơn giản, không tốn kém, giúp điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn và/hoặc hiển nhỏ có triệu chứng trên lâm sàng. Ngoài ra, đây cũng là phương pháp rất hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch nông tái phát, giãn tĩnh… |
| 1641 | Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi tắt là sốc điện) là một phương pháp điều trị cho phép dập tắt, bình ổn nhanh chóng phần lớn các rối loạn nhịp tim. |
| 1642 | Sốc điện điều trị rung nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi là sốc điện) là một quy trình kỹ thuật nhằm phóng ra một luồng điện có năng lượng cao từ máy khử rung (defibrillator) đi qua lồng ngực người bệnh để phục hồi nhịp xoang khi người bệnh bị loạn nhịp tim (cụ thể trong trường hợp này là người… |
| 1638 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng laser nội mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation , có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích”. Nguyên lý chung của phương pháp điều trị nội tĩnh mạch bằng laser là phóng thích một năng lượng vừa đủ vào trong lòng tĩnh mạch để phá… |
| 1639 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio | 1. ĐẠI CƯƠNG Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là bệnh phổ biến, chiếm từ 15 - 25% dân số người lớn nói chung và là một trong những nguyên nhân khám bệnh thường gặp nhất trên lâm sàng. Bệnh có thể gây ra các biến chứng như giãn tĩnh mạch nông, huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc động mạch phổi, loét… |
| 1637 | Điều trị tiêu sợi huyết cấp cứu đường tĩnh mạch trong kẹt van cơ học | 1. ĐẠI CƯƠNG Huyết khối van tim nhân tạo là một biến chứng nặng của người mang van tim nhân tạo. Người bệnh có thể tử vong hoặc đột tử nếu van tim nhân tạo bị bịt tắc lại (kẹt van), do vậy, đòi hỏi người thày thuốc phải xử trí nhanh chóng và hiệu quả tình trạng khẩn cấp này. |
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 4405 | Bơm hóa chất màng phổi | 1. ĐẠI CƯƠNG Có khoảng 15 người bệnh ung thư phổi có tràn dịch màng phổi khi chẩn đoán. Mặc dù hầu hết các trường hợp tràn dịch cuối cùng được chẩn đoán xác định là ác tính, khoảng một nửa ban đầu có tế bào học âm tính. Cần chọc dò màng phổi để xác định nguồn gốc của tràn dịch qua chẩn đoán tế… |
| 4425 | Cắt bán phần dạ dày cực dưới do ung thư và vét hạch hệ thống d2 | 1. |
| 4428 | Cắt bán phần dạ dày cực dưới do ung thư và vét hạch hệ thống d2 bằng phẫu thuật nội soi | 1. |
| 4431 | Cắt dạ dày lại do ung thư | 1. ĐẠI CƯƠNG Phần lớn các trường hợp tái phát tại chỗ tại vùng sau phẫu thuật điều trị ung thư dạ dày (UTDD) (có hoặc không có hóa xạ trị bổ trợ) đều không có chỉ định hoặc phẫu thuật lại mang tính triệt căn. Nếu có chăng đó là những phẫu thuật triệu chứng. Nhưng người bệnh trong tiền sử có mổ dạ… |
| 4429 | Cắt dạ dày toàn bộ do ung thư và vét hạch | 1. ĐỊNH NGHĨA Cắt toàn bộ dạ dày bao gồm từ tâm vị đến môn vị và mạc nối lớn. Đối với ung thư kèm theo vét hạch sau đó nối thực quản với hỗng tràng để lập lại lưu thông tiêu hóa 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư vùng tâm phình vị, ung thư toàn bộ dạ dày |
| 4352 | Cắt hai thùy phổi kèm vét hạch trung thất | 1. ĐẠI CƯƠNG Giải phẫu phổi phải có 3 thùy (thùy trên, thùy giũa, thùy dưới), phổi trái có 2 thùy (thùy trên và thùy dưới) |
| 4417 | Cắt mảng thành ngực trong u một hoặc nhiều xương sườn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là trường hợp cắt mảng thành ngực có một hay có hai, ba u xương sườn hoặc các ung thư phần mềm thành ngực. 2. CHỈ ĐỊNH- U xương sườn lành tính (u tế bào khổng lồ, u sụn lành, u quá phát xương, lao xương…). |
| 4346 | Cắt một bên phổi do ung thư | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt một bên phổi do ung thư là cắt phế quản gốc, động mạch phổi và tĩnh mạch phổi trên, tĩnh mạch phổi dưới và vét hạch rốn phổi và trung thất. 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư phế quản gốc cách Carina > 2cm. |
| 4341 | Cắt một thùy phổi do ung thư | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt một thùy phổi do ung thư là cắt phế quản thùy, động mạch - tĩnh mạch của thùy đó và vét hạch trung thất và rốn phổi theo nhóm. 2. CHỈ ĐỊNH- Khi u còn khu trú ở 1 thùy phổi. |
| 4345 | Cắt một thùy phổi kèm cắt một phân thùy phổi khác điển hình do ung thư | 1. ĐỊNH NGHĨA Cắt một thùy phổi kèm theo cắt một phân thùy phổi khác điển hình do ung thư là cắt phế quản thùy, động mạch - tĩnh mạch của thùy đó cùng với cắt phế quản phân thùy, động mạch - tĩnh mạch của phân thùy khác và vét hạch trung thất và rốn phổi theo nhóm. 2. CHỈ ĐỊNH- Khi u không… |
| 4340 | Cắt một thùy phổi và mảng thành ngực trong ung thư | 1. ĐẠI CƯƠNG Là trường hợp cắt một thùy phổi và mảng thành ngực u xâm lấn, vét hạch rốn phổi và trung thất. 2. CHỈ ĐỊNH- U nằm trong một thùy phổi, xâm lấn vào thành ngực. - Chống chỉ định của gây mê. |
| 4418 | Cắt thực quản do ung thư tạo hình thực quản bằng dạ dày phẫu thuật lewis - santy | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt thực quản tạo hình bằng ống dạ dày do Ivor Lewis mô tả năm 1944 điều trị ung thư thực quản 1/3 giữa và 1/3 dưới qua đường bụng để giải phóng dạ dày và đường ngực để cắt một phần thực quản, lập lại lưu thông tiêu hóa bằng miệng nối thực quản ống dạ dày. |
| 4430 | Cắt toàn bộ dạ dày do ung thư có tạo hình bằng ruột non | 1. ĐỊNH NGHĨA Cắt toàn bộ dạ dày bao gồm từ tâm vị đến môn vị và mạc nối lớn. Đối với ung thư kèm theo vét hạch sau đó nối thực quản với hỗng tràng để lập lại lưu thông tiêu hóa 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư vùng tâm phình vị -… |
| 4426 | Cắt toàn bộ dạ dày do ung thư và vét hạch hệ thống d2 | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt toàn bộ dạ dày, mạc nối lớn, mạc nối nhỏ và vét các nhóm hạch bờ phải trái tâm vị (nhóm 1, nhóm 2), hạch bờ cong nhỏ (nhóm 3), hạch bờ cong lớn (nhóm 4), hạch trên và dưới môn vị (nhóm 5, 6), hạch dọc động mạch vành vị (nhóm 7), hạch dọc động mạch gan chung và động mạch thân tạng… |
| 4406 | Chụp hình chức năng cơ tim | 1. Đại cương - Chụp hình chức năng cơ tim là kỹ thuật sử dụng đồng vị phóng xạ để chụp hình tim, nhằm đánh giá chức vận động của cơ tim, phát hiện các rối loạn chức vận động trong các bệnh lý suy tim, ngộ độc cơ tim, bệnh động mạch vành... |
| 4320 | Chụp xạ hình tuyến giáp | 1. ĐẠI CƯƠNG - Xạ hình tuyến giáp là kỹ thuật sử dụng đồng vị phóng xạ để chụp hình tuyến giáp phát hiện hình thể tuyến giáp trong các bệnh lý như tuyến giáp nhu mô, tuyến giáp có nhân nóng hoặc lạnh, tuyến giáp lạc chỗ...và đặc biệt xạ hình tuyến giáp rất có giá trị trong chẩn đoán ung thư giáp… |
| 4404 | Gây dính màng phổi bằng hóa chất | 1. ĐỊNH NGHĨA Gây dính màng phổi bằng hóa chất đối với tràn dịch màng phổi ác tính là phương pháp gây phản ứng viêm lan tỏa và kích hoạt fibrin làm lá thành và lá tạng màng phổi dính lại với nhau, mục đích là ngăn chặn sự tiết dịch màng phổi và giúp phổi nở và hoạt động. |