
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3978/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH TAI MŨI HỌNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Biên bản họp ngày 17/4/2012 của Hội đồng nghiệm thu Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Tai Mũi Họng của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 115 Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Tai Mũi Họng.
Điều 2. Các Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Tai Mũi Họng này áp dụng cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh thanh tra Bộ; các Vụ trưởng Cục trưởng các Vụ, Cục của Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
Số TT | TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT |
LĨNH VỰC TAI | |
1 | Bơm hơi vòi nhĩ |
2 | Chích rạch màng nhĩ |
3 | Đặt ống thông khí màng nhĩ |
4 | Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ |
5 | Mở sào bào |
6 | Phẫu thuật xương chũm đơn thuần |
7 | Vá nhĩ đơn thuần |
8 | Phẫu thuật vá nhĩ bằng nội soi |
9 | Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ |
10 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm |
11 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não |
12 | Phẫu thuật xương chũm trong áp xe não do tai |
13 | Phẫu thuật khoét mê nhĩ |
14 | Phẫu thuật chỉnh hình lại hốc mổ tiệt căn xương chũm |
15 | Phẫu thuật đặt điện cực tai giữa |
16 | Tạo hình hẹp ống tai không hoàn toàn |
17 | Phẫu thuật tạo hình vành tai bằng sụn sườn |
18 | Phẫu thuật nối dây thần kinh mặt trong xương chũm |
19 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên |
20 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm cải biên |
21 | Phẫu thuật mở túi nội dịch |
22 | Phẫu thuật giảm áp dây VII |
23 | Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con |
24 | Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp |
25 | Phẫu thuật lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mê nhĩ |
26 | Cấy điện cực ốc tai |
27 | Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa type I, II, III, IV |
28 | Phẫu thuật Nội soi chỉnh hình tai giữa type I, II, III, IV |
LĨNH VỰC CẤP CỨU | |
29 | Lấy dị vật mũi |
30 | Nhét bấc mũi trước |
31 | Nhét bấc mũi sau |
32 | Cầm máu mũi bằng Merocele |
33 | Lấy dị vật hạ họng |
34 | Lấy dị vật tai |
35 | Soi thanh khí phế quản, chẩn đoán và lấy dị vật |
36 | Soi thực quản lấy dị vật |
37 | Chích áp xe quanh Amidan |
38 | Chích áp xe thành sau họng |
39 | Nắn chỉnh hình tháp mũi sau chấn thương |
40 | Phẫu thuật chấn thương xương gò má |
41 | Phẫu thuật chấn thương khối mũi sàng |
42 | Phẫu thuật chấn thương thanh khí quản |
43 | Phẫu thuật mở cạnh cổ |
44 | Phẫu thuật mở khí quản |
45 | Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi |
46 | Phẫu thuật chấn thương xoang trán |
47 | Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm |
48 | Phẫu thuật thắt tĩnh mạch cảnh trong |
49 | Phẫu thuật thắt động mạch hàm trong |
50 | Phẫu thuật thắt động mạch cảnh ngoài |
51 | Phẫu thuật nội soi thắt động mạch bướm khẩu cái |
52 | Phẫu thuật nội soi giảm áp ổ mắt |
53 | Phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh thị giác |
LĨNH VỰC MŨI XOANG | |
54 | Phương pháp Proetz |
55 | Bẻ cuốn mũi |
56 | Đốt cuốn mũi bằng đông điện |
57 | Phẫu thuật cuốn mũi dưới bằng sóng cao tần (Coblator) |
58 | Sinh thiết hốc mũi |
59 | Chọc rửa xoang hàm |
60 | Khoan xoang trán |
61 | Cắt Polyp Mũi |
62 | Phẫu thuật mở xoang hàm |
63 | Phẫu thuật nạo sàng hàm |
64 | Phẫu thuật nội soi mở xoang hàm |
65 | Phẫu thuật mở xoang trán |
66 | Phẫu thuật nội soi mở xoang trán |
67 | Phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn |
68 | Phẫu thuật thủng vách ngăn mũi |
69 | Phẫu thuật nội soi cắt cuốn dưới |
70 | Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh Vidian |
71 | Phẫu thuật tịt lỗ mũi sau bẩm sinh |
72 | Phẫu thuật mở cạnh mũi |
73 | Phẫu thuật cắt phần giữa xương hàm trong ung thư sàng hàm |
74 | Phẫu thuật nội soi cắt u xơ mạch vòm mũi họng |
75 | Phẫu thuật rò sống mũi |
LĨNH VỰC HỌNG THANH QUẢN | |
76 | Đốt họng hạt bằng nhiệt và đông lạnh |
77 | Nạo VA |
78 | Phẫu thuật nạo VA nội soi |
79 | Phẫu thuật nạo VA gây mê nội khí quản bằng thìa La Force |
80 | Phẫu thuật cắt Amidan |
81 | Phẫu thuật cắt amidan gây mê |
82 | Phẫu thuật cắt amidan bằng coblator |
83 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ |
84 | Phẫu thuật lấy đường rò cạnh cổ |
85 | Phẫu thuật rò khe mang I |
86 | Phẫu thuật lấy nang rò khe mang II |
87 | Phẫu thuật rò xoang lê |
88 | Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi |
89 | Phẫu thuật lấy bỏ u nang vùng hố lưỡi thanh thiệt |
90 | Cắt phanh lưỡi |
91 | Phẫu thuật dính mép trước dây thanh |
92 | Phẫu thuật điều trị liệt cơ mở thanh quản hai bên |
93 | Phẫu thuật treo sụn phễu |
94 | Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm |
95 | Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi |
96 | Phẫu thuật cắt thủy giáp |
97 | Phẫu thuật túi thừa Zenker |
98 | Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng đặt ống nong |
99 | Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng mảnh ghép sụn |
100 | Nối khí quản tận - tận |
101 | Phẫu thuật khối u khoảng bên họng |
102 | Phẫu thuật sinh thiết hạch cổ |
103 | Nạo vét hạch cổ chức năng |
104 | Nạo vét hạch cổ tiệt căn |
105 | Soi thanh quản trực tiếp |
106 | Sinh thiết thanh quản |
107 | Phẫu thuật mở sụn giáp cắt dây thanh |
108 | Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn |
109 | Phẫu thuật cắt bán phần họng - thanh quản trên nhẫn |
110 | Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần |
111 | Kỹ thuật đặt van phát âm |
112 | Phẫu thuật cắt bỏ thủy nông tuyến mang tai bảo tồn dây VII |
113 | Phẫu thuật cắt tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây VII |
114 | Phẫu thuật tạo hình họng - màn hầu bằng vạt cơ - niêm mạc thành sau họng |
115 | Phẫu thuật chỉnh hình họng màn hầu lưỡi gà (UPPP) |
LỜI NÓI ĐẦU
Bộ Y tế đó xây dựng và ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện tập I (năm 1999), tập II (năm 2000) và tập III (năm 2005), các quy trình kỹ thuật đó là quy chuẩn về quy trình thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây khoa học công nghệ trên thế giới phát triển rất mạnh, trong đó có các kỹ thuật công nghệ phục vụ cho ngành y tế trong việc khám bệnh, điều trị, theo dõi và chăm sóc người bệnh. Nhiều kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh đó được cải tiến, phát minh, nhiều quy trình kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh đó có những thay đổi về mặt nhận thức cũng như về mặt kỹ thuật.
Nhằm cập nhật, bổ sung và chuẩn hóa các tiến bộ mới về số lượng và chất lượng kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế đó thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Lãnh đạo Bộ Y tế làm Trưởng ban. Trên cơ sở đó Bộ Y tế có các Quyết định thành lập các Hội đồng biên soạn Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa, chuyên ngành mà Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc các Bệnh viện chuyên khoa, đa khoa hoặc các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Các Hội đồng phân công các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa theo chuyên khoa sâu biên soạn các nhóm Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật đều được tham khảo các tài liệu trong nước, nước ngoài và chia sẻ kinh nghiệm của các đồng nghiệp thuộc chuyên khoa, chuyên ngành. Việc hoàn chỉnh mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật cũng tuân theo quy trình chặt chẽ bởi các Hội đồng khoa học cấp bệnh viện và các Hội đồng nghiệm thu của chuyên khoa đó do Bộ Y tế thành lập. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo được nguyên tắc ngắn gọn, đầy đủ, khoa học và theo một thể thức thống nhất.
Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh là tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, là cơ sở pháp lý để thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn quốc được phép thực hiện kỹ thuật đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh đồng thời cũng là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ kỹ thuật, phân loại phẫu thuật, thủ thuật và những nội dung liên quan khác. Do số lượng danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh rất lớn mà mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh từ khi biên soạn đến khi Quyết định ban hành chứa đựng nhiều yếu tố, điều kiện nghiêm ngặt nên trong một thời gian ngắn không thể xây dựng, biên soạn và ban hành đầy đủ các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế sẽ Quyết định ban hành những Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, phổ biến theo từng chuyên khoa, chuyên ngành và tiếp tục ban hành bổ sung những Hướng dẫn quy trình kỹ thuật đối với mỗi chuyên khoa, chuyên ngành nhằm đảm bảo sự đầy đủ theo Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.
Để giúp hoàn thành các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật này, Bộ Y tế trân trọng cảm ơn, biểu dương và ghi nhận sự nỗ lực tổ chức, thực hiện của Lãnh đạo, Chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh, sự đúng góp của Lãnh đạo các Bệnh viện, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa, chuyên ngành là tác giả hoặc là thành viên của các Hội đồng biên soạn, Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh và các nhà chuyên môn đó tham gia góp ý cho tài liệu.
Trong quá trình biên tập, in ấn tài liệu khú có thể tránh được các sai sót, Bộ Y tế mong nhận được sự góp ý gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế, 138A - Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội./.
| PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên |
BAN BIÊN TẬP
Chủ biên
PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên, Thứ trưởng Bộ Y tế
Đồng chủ biên
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
PGS.TS. Võ Thanh Quang, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
Ban thư ký
ThS. Nguyễn Đức Tiến, Trưởng phòng Nghiệp vụ - Pháp chế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
PGS.TS. Lê Minh Kỳ, Trưởng phòng Nghiên cứu khoa học - Đào tạo, Quyền Trưởng khoa Ung bướu, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
ThS. Phạm Thị Kim Cúc, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ - Pháp chế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
BAN BIÊN SOẠN
Hội đồng Biên soạn, Hội đồng Nghiệm thu
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Dung, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh, Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TP HCM, Chủ tịch Hội Tai Mũi Họng Việt Nam.
TS. Nguyễn Huy Quang, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
TS. Trần Quý Tường, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
ThS. Nguyễn Trọng Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
TS. Nguyễn Hoàng Long, Phó Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính.
PGS.TS. Võ Thanh Quang, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Trần Minh Trường, Phó Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy, Phó Chủ tịch Hội Tai Mũi Họng Việt Nam.
PGS.TS. Lương Hồng Châu, Phó Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Lương Thị Minh Hương, Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
PGS.TS. Nguyễn Đình Phúc, Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong, Nguyên Phó Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
Tham gia biên soạn
PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh, Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
PGS.TS. Võ Thanh Quang, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Trần Minh Trường, Phó Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy.
PGS.TS. Quách Thị Cần, Phó Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Lương Hồng Châu, Phó Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Lương Thị Minh Hương, Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
PGS.TS. Lê Minh Kỳ, Trưởng phòng Nghiên cứu khoa học - Đào tạo, quyền Trưởng khoa Ung bướu, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài An, Trưởng khoa Tai Mũi Họng trẻ em, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Phạm Tuấn Cảnh, Phó Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
ThS. Lê Trần Quang Minh, Phó Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh
TS. Đoàn Thị Hồng Hoa, Phú Trưởng khoa Tai - Thần kinh, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
PGS.TS. Phạm Kiên Hữu, Giảng viên Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
PGS.TS. Nguyễn Thư Thế, Giảng viên Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Huế.
PGS.TS. Nguyễn Đình Phúc, Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
PGS.TS. Nguyễn Tấn Phong, Nguyên Phó Chủ nhiệm Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
BSCKII. Huỳnh Bá Tân, Nguyên Trưởng khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng.
ThS. Nguyễn Thị Tố Uyên, Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y Hà Nội.
ThS. Hà Minh Lợi, Khoa Mũi xoang, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
CN. Phan Thị Minh Thanh, Chuyên viên phòng Nghiên cứu khoa học - Đào tạo, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I: Lĩnh vực tai
Bơm hơi vòi nhĩ
Chích rạch màng nhĩ
Đặt ống thông khí màng nhĩ
Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ
Mở sào bào
Phẫu thuật xương chũm đơn thuần
Vá nhĩ đơn thuần
Vá nhĩ bằng nội soi
Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não
Phẫu thuật xương chũm trong áp xe não do tai
Phẫu thuật khoét mô nhĩ
Phẫu thuật chỉnh hình lại hốc mô tiệt căn xương chũm
Phẫu thuật đặt điện cực tai giữa
Tạo hình hẹp ống tai không hoàn toàn
Phẫu thuật tạo hình vành tai bằng sụn sườn
Phẫu thuật nối dây thần kinh mặt trong xương chũm
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm cải biên
Phẫu thuật mở túi nội dịch
Phẫu thuật giảm áp dây VII
Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con
Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp
Phẫu thuật lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mô nhĩ
Cấy điện cực ốc tai
Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa (Tympanoplasty týp I, II, III. IV)
Phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa (Tympanoplasty týp I, II, III. IV)
Chương II: lĩnh vực cấp cứu
Lấy dị vật mũi
Nhét bấc mũi trước
Nhét bấc mũi sau
Cầm máu mũi bằng merocel
Lấy dị vật hạ họng
Lấy dị vật tai
Soi thanh khí phế quản, chẩn đoán và lấy dị vật
Soi thực quản lấy dị vật
Chích áp xe quanh amidan
Chích áp xe thành sau họng
Nắn chỉnh hình tháp mũi sau chấn thương
Phẫu thuật chấn thương xương gò má
Phẫu thuật chấn thương khối mũi sàng
Phẫu thuật chấn thương thanh khí quản
Phẫu thuật mở cạnh cổ
Phẫu thuật mở khí quản
Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi
Phẫu thuật chấn thương xoang trán
Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm
Phẫu thuật thắt tĩnh mạch cảnh trong
Phẫu thuật thắt động mạch hàm trong
Phẫu thuật thắt động mạch cảnh ngoài
Phẫu thuật nội soi thắt động mạch bướm khẩu cái
Phẫu thuật nội soi giảm áp ổ mắt
Phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh thị giác
Chương III: Lĩnh vực mũi xoang
Phương pháp proetz
Bẻ cuốn mũi
Đốt cuốn mũi bằng đông điện
Phẫu thuật cuốn mũi dưới bằng súng cao tần (Coblator)
Sinh thiết hốc mũi
Chọc rửa xoang hàm
Khoan xoang trán
Cắt polyp mũi
Phẫu thuật mở xoang hàm
Phẫu thuật nạo sàng hàm
Phẫu thuật nội soi mở xoang hàm
Phẫu thuật mở xoang trán
Phẫu thuật nội soi mở xoang trán
Phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi
Phẫu thuật thủng vách ngăn mũi
Phẫu thuật nội soi cắt cuốn dưới
Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh Vidian
Phẫu thuật tịt lỗ mũi sau bẩm sinh
Phẫu thuật mở cạnh mũi
Phẫu thuật cắt phần giữa xương hàm trong ung thư sàng hàm
Phẫu thuật nội soi cắt u xơ mạch vòm mũi họng
Phẫu thuật rò sống mũi
Chương IV: Lĩnh vực họng - thanh quản
Đốt họng hạt bằng nhiệt và đông lạnh
Nạo VA
Phẫu thuật nạo VA nội soi
Phẫu thuật nạo VA gây mô nội khí quản bằng thìa La Force
Phẫu thuật cắt amidan
Phẫu thuật cắt amidan gây mô
Phẫu thuật cắt amidan bằng coblator
Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ
Phẫu thuật lấy đường rò cạnh cổ
Phẫu thuật rò khe mang I
Phẫu thuật lấy nang rò khe mang II
Phẫu thuật rò xoang lê (rò túi mang IV)
Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi
Phẫu thuật lấy bỏ u nang vùng hố lưỡi thanh thiệt
Cắt phanh lưỡi
Phẫu thuật dính mép trước dây thanh
Phẫu thuật điều trị liệt cơ mở thanh quản hai bên
Phẫu thuật treo sụn phễu
Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm
Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi
Phẫu thuật cắt thùy giáp
Điều trị phẫu thuật túi thừa Zenker
Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng đặt ống nong
Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng mảnh ghép sụn
Nối khí quản tận - tận
Phẫu thuật khối u khoảng bên họng
Phẫu thuật sinh thiết hạch cổ
Nạo vét hạch cổ chức năng
Nạo vét hạch cổ tiệt căn
Soi thanh quản trực tiếp
Sinh thiết thanh quản
Phẫu thuật mở sụn giáp cắt dây thanh
Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn
Phẫu thuật cắt bán phần họng - thanh quản trên nhẫn
Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần
Đặt van phát âm
Phẫu thuật cắt bá thùy nông tuyến mang tai bảo tồn dây VII
Phẫu thuật cắt tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây VII
Phẫu thuật tạo hình họng - màn hầu bằng vạt cơ - niêm mạc thành sau họng
Phẫu thuật chỉnh hình họng màn hầu lưỡi gà
- Đăng nhập để gửi ý kiến