Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2432 | Nạo vét hạch cổ chức năng | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Nạo vét hạch cổ chức năng là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết mức I, II, III vùng trên cơ vai móng. Nạo vét hạch cổ thường được thực hiện trước cắt bỏ khối u nguyên phát vùng Tai Mũi Họng và đầu mặt cổ, trong cùng một lần gây mê phẫu thuật. |
2433 | Nạo vét hạch cổ tiệt căn | 1. ĐẠI CƯƠNG Nạo vét hạch cổ tiết căn (cổ điển truyền thống) là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết trải dài từ góc hàm ở trên, xương đòn ở dưới, phía bên là bờ bên cơ ức móng, xương móng, bụng trước cơ nhị thân cho tới bờ trước cơ bậc thang (mức I - V) và nhiều thành phần giải phẫu quan… |
2429 | Nối khí quản tận - tận | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối khí quản tận - tận là phẫu thuật cắt bỏ phần khí quản bị hẹp và nối 2 đầu khí quản lành để làm thông đường thở. |
2409 | Phẫu thuật cắt amidan | 1. ĐỊNH NGHĨA Lấy bỏ amidan toàn phần (cả vỏ bọc). 2. CHỈ ĐỊNH- Có nhiều đợt viêm cấp: 5 đợt/1 năm, trong 2 năm liền. |
2411 | Phẫu thuật cắt amidan bằng coblator | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt amidan bằng Coblator là phương pháp dùng sóng năng lượng tần số radio cao tần để phá hủy mô amidan. Cắt amidan bằng máy Coblator II có ưu điểm lớn là vừa cắt, vừa hút, vừa tưới nước ở nhiệt độ 67oC nên không gây bỏng. |
2410 | Phẫu thuật cắt amidan gây mê | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt amidan là một phẫu thuật thường gặp trong lĩnh vực Tai Mũi Họng. Mục đích của phẫu thuật là lấy toàn bộ hai khối amidan bị bệnh không còn chức năng sinh lý ra khỏi họng miệng. Để lấy hết tổ chức amidan, tránh bỏ sót, cầm máu kỹ, giảm tối đa đau đớn và tâm lý sợ hãi, đặc biệt là… |
2438 | Phẫu thuật cắt bán phần họng -thanh quản trên nhẫn | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bán phần họng - thanh quản trên nhẫn đã được đưa lần đầu tiên vào năm 1965 bởi các tác giả Pháp P Andre, J. Pinel, H. Lacourreye. Nhưng đến năm 1987, phẫu thuật này mới được áp dụng rộng rãi trên thế giới. |
2437 | Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn, tái tạo bằng treo nhẫn-móng-thanh thiệt (Phẫu thuật Majer-Piquet) được báo cáo lần đầu vào năm 1974. |
2441 | Phẫu thuật cắt bỏ thùy nông tuyến mang tai bảo tồn dây VII | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một phẫu thuật nhằm cắt thùy nông tuyến mang tai, phần tuyến nằm ngoài dây VII, có bảo tồn các nhánh dây VII. 2. CHỈ ĐỊNH- Khối u hỗn hợp thùy nông tuyến mang tai. |
2424 | Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật lấy bỏ phần lưỡi phía sau V lưỡi. 2. CHỈ ĐỊNHUng thư đáy lưỡi nhỏ và vừa. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Khối u lan rộng ra ngoài đáy lưỡi hoặc vượt qua đường giữa. |
2439 | Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật bao gồm cắt toàn bộ thanh quản bao gồm sụn giáp, sụn nhẫn và xương móng. 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư thanh quản giai đoạn T3, T4. |
2425 | Phẫu thuật cắt thùy giáp | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật cắt một nửa tuyến giáp cùng với eo giáp. 2. CHỈ ĐỊNH- Các khối u lành tính một bên tuyến giáp. - Các chống chỉ định về ngoại khoa thông thường. |
2423 | Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm là phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ tuyến dưới hàm để điều trị bệnh hoặc mở đường cho phẫu thuật khác. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm tuyến dưới hàm tái phát nhiều lần. |
2444 | Phẫu thuật cắt tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây vii | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt tuyến mang tai là phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ tổ chức tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây thần kinh VII. 2. CHỈ ĐỊNH- U lành tính hoặc u độ ác tính thấp. |
2442 | Phẫu thuật chỉnh hình họng màn hầu lưỡi gà (UPPP: UvuloPalatoPharyngoPlasty) | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật mở rộng khoảng thở vùng họng miệng bằng cách cắt bỏ tổ chức mô mềm thừa ở màn hầu và thành bên họng, có thể kèm cắt amidan. Phẫu thuật này có thể sử dụng laser (LAUP) để tạo sẹo màn hầu giúp giảm rung màn hầu, làm giảm ngáy. 2. CHỈ ĐỊNH- Ngủ ngáy. |
2428 | Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng mảnh ghép sụn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật tạo hình lại thanh khí quản bằng phương pháp ghép sụn tự thân như sụn sườn, sụn vành tai để làm rộng lòng ống thở trong các bệnh lý hẹp, sẹo hẹp thanh khí quản. |
2427 | Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng đặt ống nong | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng ống nong là một phương pháp điều trị tái phục hồi thanh khí quản bằng cách đặt một ống nong liên tục vào lòng của thanh khí quản qua đường tự nhiên, đường mở khí quản hoặc kết hợp cả hai đường trên sau khi cắt mô sùi hẹp nhằm đạt được… |
2420 | Phẫu thuật dính mép trước dây thanh | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật cắt bỏ phần màng dính giữa hai dây thanh nhằm phục hồi chức năng thở và phát âm cho người bệnh. 2. CHỈ ĐỊNHMàng dính trên 1/3 dây thanh (bẩm sinh hay mắc phải: sau viêm nhiễm, chấn thương, phẫu thuật). 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHCác chống chỉ định do bệnh lý toàn thân… |
2430 | Phẫu thuật khối u khoảng bên họng | 1. ĐẠI CƯƠNG Khối u khoảng bên họng là những u phát sinh và phát triển ở trong cấu trúc giải phẫu của khoảng bên họng. Bản chất u có thể lành tính (u xơ thần kinh, tuyến nước bọt, u cuộn cảnh, u dạng nang), khối u cũng có thể ác tính (tuyến nước bọt, hạch di căn, ung thư biểu mô, sarcoma). U… |
2418 | Phẫu thuật lấy bỏ u nang vùng hố lưỡi thanh thiệt | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật lấy bỏ u nang vùng hố lưỡi thanh thiệt là phẫu thuật lấy bỏ khối u nang qua soi treo thanh quản trực tiếp. 2. CHỈ ĐỊNHKhối u nang nằm ở vùng hố lưỡi thanh thiệt. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Không có chống chỉ định đặc biệt. |
2415 | Phẫu thuật lấy nang rò khe mang II | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật lấy nang và rò khe mang II là phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ đường rò khe mang II để tránh viêm tấy và áp xe vùng cổ tái phát. 2. CHỈ ĐỊNHNang và rò khe mang II. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH3.1. Chống chỉ định tuyệt đốiCác bệnh lý nội khoa nặng, mất bù như: suy thận, các bệnh… |
2413 | Phẫu thuật lấy đường rò cạnh cổ | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò cạnh cổ là một dị tật bẩm sinh, bao gồm rò khe túi mang 1, 2, 3, 4. Biểu hiện với lỗ rò ngoài da dọc theo bờ trước cơ ức đòn chũm. Lỗ rò bên trong nằm ở ống tai ngoài, hố amidan, hoặc ở xoang lê. Có đường rò cạnh cổ.… |
2412 | Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nhằm lấy bỏ toàn bộ đường rò luân nhĩ bẩm sinh. Lỗ rò thường nằm ở vùng trước tai, ống rò chạy vào trong và kết thúc bằng túi rò sát vùng sụn gờ luân nhĩ. 2. CHỈ ĐỊNHCác loại rò bẩm sinh vùng tai. |
2436 | Phẫu thuật mở sụn giáp cắt dây thanh | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt dây thanh được thực hiện bằng đường thẳng, giữa, xuyên qua sụn giáp. 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư dây thanh giai đoạn T1a. |
2417 | Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi là phẫu thuật lấy bỏ nang rò kèm theo đường rò giáp lưỡi đi từ nang dính vào mặt sau thân xương móng và đi tới lỗ tịt. 2. CHỈ ĐỊNHCác nang vùng cổ trước dính vào xương móng di động theo nhịp nuốt. |