Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2260 | Cấy điện cực ốc tai | 1. ĐẠI CƯƠNG - Cấy điện cực ốc tai là phẫu thuật nhằm đặt một thiết bị vi mạch điện tử vào ốc tai để giúp cho người bệnh bị điếc nặng có thể nghe được nhờ vào hệ thống đặc biệt để tiếp nhận, dẫn truyền và khuếch đại các tín hiệu âm thanh. |
2205 | Chích rạch màng nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Chích rạch màng nhĩ là thủ thuật nhằm dẫn lưu dịch hoặc mủ trong hòm nhĩ chảy ra. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm tai giữa cấp ứ mủ hoặc đã vỡ mủ nhưng lỗ thủng quá nhỏ không đủ để dẫn lưu. Nghi có u cuộn cảnh. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện… |
2257 | Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con | 1. ĐẠI CƯƠNG Chỉnh hình tai giữa là phẫu thuật tái tạo hệ thống màng nhĩ và xương con khi hệ thống này bị tổn thương do các nguyên nhân khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNHViêm tai giữa có tổn thương xương con: |
2208 | Mở sào bào | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu ở trẻ em tuổi nhũ nhi, cần làm nhanh chóng. |
2212 | Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG - Thuật ngữ Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ được dùng trong những thập niên 1960, nay gọi kỹ thuật này là chỉnh hình tai giữa týp II. |
2217 | Phẫu thuật chỉnh hình lại hốc mổ tiệt căn xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Hốc mổ tiệt căn xương chũm hoàn chỉnh là một hốc thông thương giữa hốc xương chũm và hàm nhĩ, ống tai ngoài, đảm bảo tốt sự dẫn lưu và thông khí của hốc mổ, để đảm bảo hốc mổ luôn khô sạch, thông thoáng. |
2261 | Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa (tympanoplasty týp I, II, III, IV) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật tạo hình tai giữa là phẫu thuật sửa chữa các cấu trúc giải phẫu của tai giữa, bao gồm lấy bỏ bệnh tích viêm ở tai giữa, tái tạo màng nhĩ, có hoặc không kèm theo tái tạo xương con. |
2256 | Phẫu thuật giảm áp dây VII | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật giảm áp dây VII là kỹ thuật mở xương chũm bộc lộ dây VII và rạch vỏ bao đoạn nằm trong cống Fallop, nhằm giảm sự chèn ép dây VII do phù nề. 2. CHỈ ĐỊNH- Liệt mặt ngoại biên xảy ra ngay sau chấn thương xương đá, sau phẫu thuật tai, do lạnh mà điều trị nội khoa 6 tuần… |
2216 | Phẫu thuật khoét mê nhĩ | 1. ĐịNH NGHĩA Là phẫu thuật khoét phần mê nhĩ của tai trong bằng cách mở tiền đình và phá hủy mô thần kinh (neuroepthelium). 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm mê nhĩ mủ. |
2259 | Phẫu thuật lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mê nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mê nhĩ là phẫu thuật khoét chũm mở rộng, giữ nguyên thành ống tai, hủy diệt mê nhĩ để vào tai trong và theo ống tai trong vào hố cầu tiểu não lấy bỏ u thần kinh thính giác. |
2255 | Phẫu thuật mở túi nội dịch | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật dẫn lưu làm giảm áp lực nội dịch tai trong do sũng nước trong bệnh Menière bằng cách mở vào túi nội dịch, ngăn chặn cơn tăng áp nội dịch. 2. CHỈ ĐỊNHSũng nước nội dịch tai trong gây nên bệnh Menière. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định đặc biệt. |
2252 | Phẫu thuật nối dây thần kinh mặt trong xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật nối đoạn hai hoặc đoạn ba dây VII bị đứt rời trong xương chũm do các nguyên nhân khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời đoạn hai hoặc đoạn ba dây VII do các nguyên nhân: phẫu thuật, chấn thương. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHLiệt dây thần kinh VII trong các trường hợp sau: … |
2262 | Phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa (tympanoplasty týp I, II, III, IV) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật nội soi tạo hình tai giữa là phẫu thuật sửa chữa các cấu trúc giải phẫu của tai giữa, bao gồm lấy bỏ bệnh tích viêm ở tai giữa, tái tạo màng nhĩ, có hoặc không kèm theo tái tạo xương con bằng nội soi. |
2207 | Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đặt ống thông khí màng nhĩ là một phẫu thuật can thiệp trên màng nhĩ nhằm đảm bảo sự thông khí và dẫn lưu dịch trong hòm tai trong trường hợp có hiện tượng rối loạn chức năng vòi nhĩ. |
2214 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu. |
2253 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu. |
2251 | Phẫu thuật tạo hình vành tai bằng sụn sườn | 1. ĐẠI CƯƠNG - Tạo hình vành tai bằng sụn sườn là một quy trình gồm nhiều phẫu thuật lồng ghép với nhau; được tiến hành tuần tự theo nhiều thì - mỗi thì cách nhau một khoảng thời gian 3-6 tháng. |
2258 | Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp | 1. ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu của phẫu thuật là thay thế xương bàn đạp đã bị cứng khớp do xốp xơ tai bằng các trụ dẫn nhằm tái tạo lại sự dẫn truyền âm thanh qua hệ thống xương con để phục hồi sức nghe. |
2213 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật nhằm tạo nên một hốc mổ thông thương xương chũm, sào bào, thượng nhĩ, trung nhĩ, phá bỏ thành sau ống tai xương, nối với ống tai ngoài. Phẫu thuật lấy bỏ màng nhĩ, xương búa, xương đe. Ngày nay phẫu thuật này được phối hợp với việc chỉnh hình tai giữa và hốc mổ, chỉnh… |
2254 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm cải biên | 1. ĐẠI CƯƠNG Phần chũm của xương thái dương được đổ ra ngoài qua ống tai ngoài và giữ lại khoang tai giữa. |
2211 | Phẫu thuật vá nhĩ bằng nội soi | I. ĐẠI CƯƠNG Vá nhĩ là phẫu thuật tái tạo lại màng nhĩ thủng. Lý do chính tiến hành phẫn thuật này là để tránh các nhiễm khuẩn tái diễn. Thông thường, vá nhĩ được tiến hành dưới kính hiển vi phẫu thuật, gần đây một số tác giả sử dụng chung hệ thống nội soi mũi cho phẫu thuật tai. II. CHỈ ĐỊNH… |
2215 | Phẫu thuật xương chũm trong áp xe não do tai | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu nhằm mục đích giải quyết bệnh tích viêm ở xương chũm và dẫn lưu áp xe ra ngoài. |
2209 | Phẫu thuật xương chũm đơn thuần | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật bộc lộ toàn bộ hốc chũm, bộc lộ cấu trúc bên trong và vùng giữa xương thái dương, để lại nguyên vẹn thành sau ống tai xương. 2. CHỈ ĐỊNH- Biến chứng của viêm tai giữa cấp, bao gồm viêm xương chũm và áp xe ngoài màng xương. |
2218 | Phẫu thuật đặt điện cực tai giữa | 1. ĐẠI CƯƠNG Điện cực tai giữa là một dạng máy trợ thính thu nhỏ được cấy vào trong tai giữa giúp cho người bệnh điếc từ trung bình tới điếc nặng có thể nghe được. |
2249 | Tạo hình hẹp ống tai không hoàn toàn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật phục hồi lại ống tai ngoài, cả phần mềm và phần xương đến tận màng nhĩ. 2. CHỈ ĐỊNH- Chít hẹp ống tai bẩm sinh không hoàn toàn. |