1. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật thắt tĩnh mạch cảnh trong nhằm mục đích ngăn chặn ổ viêm nhiễm lan từ tĩnh mạch bên bị tắc hoặc tắc vịnh cảnh, tắc tĩnh mạch cảnh trong và các nhánh của nó đến cơ quan khác của cơ thể.
2. CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm khuẩn gây bán tắc hoặc tắc hoàn toàn tĩnh mạch bên.
- Viêm tắc vịnh cảnh.
- Viêm tắc tĩnh mạch cảnh trong.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt hay Ngoại khoa đã được đào tạo về kỹ thuật.
4.2. Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật vùng cổ (thắt tĩnh mạch).
4.3. Người bệnh
Giống phẫu thuật xương chũm.
4.4. Hồ sơ bệnh án
Theo quy định chung.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Vô cảm
Gây mê toàn thân hoặc gây tê.
5.2. Kỹ thuật
5.2.1. Tư thế người bệnh
Người bệnh nằm ngửa, vai được độn 1 gối, đầu quay sang bên đối diện.
5.2.2. Các thì phẫu thuật
Thì 1: Tìm vùng phẫu thuật
Đường phẫu thuật đi dọc bờ trước cơ ức đòn chũm từ bờ trên của sụn giáp và thân lớp của xương móng.
Thì 2: Rạch da bờ trước cơ ức đòn chũm bắt đầu ở ngay trên thân xương móng kéo dài xuống 8 cm.
Thì 3: Tìm bờ trước của cơ ức đòn chũm ở ngay dưới cân cổ nông.
Thì 4: Tách bờ trước cơ ức đòn chũm.
Thì 5: Tìm tĩnh mạch cảnh trong.
Kéo cơ ức đòn chũm ra phía ngoài, có 1 mạch máu lớn màu xanh xuất hiện, đó chính là tĩnh mạch cảnh trong.
Thì 6: Tĩnh mạch cảnh trong và các nhánh nối.
Thì 7: Thắt tĩnh mạch cảnh trong. Thường thắt trên thân tĩnh mạch giáp lưỡi mặt. Nếu bị viêm rộng thì thắt ở dưới chỗ tổn thương.
Thì 8: Khâu phục hồi các lớp bằng chỉ catgut, khâu da bằng chỉ lanh.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Nhiễm khuẩn vết mổ: sau ngày 3 - 4 thì vết mổ sưng đỏ đau.
- Tràn khí dưới da: cắt bớt chỉ, dẫn lưu vết mổ ngay.
- Liệt thần kinh hồi quy: cắt bớt chỉ.
- Rối loạn tuần hoàn: khó phát hiện.
- Đăng nhập để gửi ý kiến