209 | 8.QTQL.LM | Quy trình vệ sinh và khử khuẩn máy móc sau khi lọc máu | Đảm bảo các thiết bị lọc máu được vệ sinh và khử khuẩn đúng quy trình sau mỗi lần sử dụng để ngăn ngừa nhiễm khuẩn và lây nhiễm chéo. - Đầu vào: + Máy lọc máu và các dụng cụ liên quan sau khi sử dụng. + Dung dịch khử khuẩn và các thiết bị bảo hộ cá nhân cho nhân viên y tế. - Đầu ra: + Thiết bị lọc máu được vệ sinh và khử khuẩn, đảm bảo sẵn sàng cho lần sử dụng tiếp theo. + Ghi nhận vào sổ vệ sinh thiết bị, đảm bảo các quy định khử khuẩn được tuân thủ. | Kiểm soát nhiễm khuẩn |
215 | 9.QTQL.LM | Quy trình chuyển bệnh nhân sau lọc máu | Đảm bảo chuyển bệnh nhân từ khoa Lọc máu đến khoa khác hoặc ra viện một cách an toàn sau khi hoàn thành quá trình lọc máu. - Đầu vào: + Hồ sơ bệnh án cập nhật tình trạng sau lọc máu và chỉ định chuyển khoa hoặc ra viện của bác sĩ. + Phương tiện hỗ trợ di chuyển nếu cần (xe lăn, cáng). - Đầu ra: + Bệnh nhân được chuyển an toàn, các thông tin về tình trạng sau lọc máu được bàn giao đầy đủ cho khoa tiếp nhận. + Hồ sơ bệnh án ghi nhận đầy đủ quá trình chuyển viện hoặc ra viện của bệnh nhân. | Quản lý người bệnh |
208 | 5.QTQL.LM | Quy trình chuẩn bị và kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi lọc máu | Đảm bảo máy lọc máu và các thiết bị liên quan được kiểm tra, vệ sinh và bảo trì trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. - Đầu vào: + Máy lọc máu, bộ lọc và các thiết bị liên quan (ống nối, màng lọc). + Kiểm tra an toàn điện và các chỉ số hoạt động của máy. - Đầu ra: + Thiết bị sẵn sàng sử dụng với các thông số an toàn đã được kiểm tra. + Ghi chép vào sổ kiểm tra thiết bị, đảm bảo bảo trì và an toàn. | Vật tư thiết bị Y tế |
216 | 6.QTQL.LM | Quy trình chăm sóc và theo dõi bệnh nhân trong quá trình lọc máu | Nhân viên y tế theo dõi liên tục tình trạng sinh tồn và phản ứng của bệnh nhân trong suốt quá trình lọc máu để đảm bảo an toàn và hiệu quả. - Đầu vào: + Bệnh nhân đang thực hiện quy trình lọc máu, các thiết bị đo dấu hiệu sinh tồn (huyết áp, nhịp tim, nồng độ oxy). + Bảng theo dõi thông số y tế trong quá trình lọc máu. - Đầu ra: + Báo cáo tình trạng và các thông số sinh tồn của bệnh nhân trong suốt quá trình lọc máu. + Hồ sơ cập nhật các dấu hiệu sinh tồn và các sự cố phát sinh (nếu có) để bác sĩ kịp thời can thiệp. | Điều dưỡng - Chăm sóc người bệnh |
210 | 1.QTQL.LM | Quy trình tiếp nhận bệnh nhân lọc máu | Tiếp nhận và đánh giá tình trạng bệnh nhân, phân loại bệnh nhân theo nhu cầu lọc máu chu kỳ hoặc cấp cứu, hướng dẫn các bước chuẩn bị trước khi lọc máu. - Đầu vào: + Hồ sơ bệnh án, thông tin về tình trạng thận, chỉ số sinh hóa máu của bệnh nhân. + Chỉ định lọc máu từ bác sĩ chuyên khoa. - Đầu ra: + Bệnh nhân được phân loại vào các dịch vụ lọc máu (chu kỳ, cấp cứu hoặc lọc màng bụng). + Hồ sơ cập nhật thông tin về lịch lọc máu, loại hình lọc máu và các yêu cầu cụ thể khác. | Điều trị người bệnh |
211 | 2.QTQL.LM | Quy trình chạy thận nhân tạo chu kỳ | Thực hiện chạy thận nhân tạo định kỳ cho bệnh nhân suy thận mạn, bao gồm các bước chuẩn bị, theo dõi trong quá trình lọc và xử lý khi kết thúc. - Đầu vào: + Bệnh nhân trong danh sách lọc máu chu kỳ, chỉ định lọc máu định kỳ và các xét nghiệm sinh hóa máu cần thiết. + Máy lọc thận, bộ lọc và dụng cụ tiêu hao phục vụ cho quá trình chạy thận. - Đầu ra: + Bệnh nhân hoàn thành phiên lọc máu chu kỳ, các chỉ số sinh tồn và tình trạng sức khỏe được ghi nhận. + Hồ sơ bệnh án cập nhật về kết quả và các thông số trong quá trình lọc máu. | Điều trị người bệnh |
212 | 3.QTQL.LM | Quy trình lọc máu cấp cứu | Thực hiện lọc máu cấp cứu cho các bệnh nhân suy thận cấp hoặc các trường hợp ngộ độc cấp tính cần lọc máu ngay lập tức. - Đầu vào: + Bệnh nhân cần lọc máu khẩn cấp với chỉ định từ bác sĩ điều trị, các xét nghiệm sinh hóa cấp cứu. + Trang thiết bị, máy lọc máu và bộ dụng cụ cấp cứu. - Đầu ra: + Bệnh nhân được lọc máu thành công và tình trạng ổn định sau can thiệp. + Hồ sơ bệnh án cập nhật các thông số trước, trong và sau lọc máu, cùng với diễn biến sức khỏe của bệnh nhân. | Điều trị người bệnh |
213 | 4.QTQL.LM | Quy trình lọc màng bụng | Lọc màng bụng là quy trình dùng màng bụng của bệnh nhân làm màng lọc tự nhiên để loại bỏ chất thải và nước dư thừa. Quy trình này bao gồm các bước chuẩn bị, thực hiện lọc và theo dõi tình trạng bệnh nhân. - Đầu vào: + Bệnh nhân có chỉ định lọc màng bụng, hồ sơ y tế với các xét nghiệm cơ bản và chức năng thận. + Dụng cụ lọc màng bụng, dung dịch lọc và các thiết bị hỗ trợ. - Đầu ra: + Bệnh nhân được thực hiện lọc màng bụng đúng quy trình, duy trì các chỉ số sinh tồn ổn định. + Hồ sơ bệnh án ghi nhận thời gian và kết quả của quá trình lọc màng bụng, bao gồm các thông số theo dõi sức khỏe bệnh nhân. | Điều trị người bệnh |
214 | 7.QTQL.LM | Quy trình xử lý sự cố trong quá trình lọc máu | Đảm bảo xử lý kịp thời và an toàn các sự cố như tụt huyết áp, phản ứng dị ứng, hoặc tắc nghẽn ống lọc trong quá trình lọc máu. - Đầu vào: + Thông tin sự cố được phát hiện trong quá trình lọc máu (biểu hiện của bệnh nhân hoặc cảnh báo từ thiết bị). + Bộ dụng cụ cấp cứu, các thiết bị hỗ trợ điều chỉnh áp lực và lưu lượng lọc máu. - Đầu ra: + Sự cố được xử lý an toàn, bệnh nhân được ổn định và tiếp tục quy trình lọc máu. + Báo cáo sự cố và các biện pháp can thiệp được ghi lại trong hồ sơ bệnh án. | Điều trị người bệnh |