Báo cáo của ThS. Nguyễn Huy Thắng – Phòng Quản lý Chất lượng, Bệnh viện K là một trong những bài trình bày quan trọng nhất của hội nghị, vì Ung thư vú là loại ung thư có số ca mắc cao hàng đầu ở phụ nữ Việt Nam, điều trị phức tạp, đa mô thức và kéo dài.
Ung thư vú là chuyên ngành đẳng cấp quốc tế, nơi mọi quyết định chẩn đoán – điều trị đều phải chuẩn hóa theo bằng chứng khoa học. Chính vì vậy, việc xây dựng Tiêu chuẩn Chất lượng Lâm sàng (TCCLLS) cho ung thư vú được xem là bước ngoặt của hệ thống chất lượng Việt Nam, giúp:
Giảm khác biệt giữa các tuyến
Nâng cao chất lượng chẩn đoán – điều trị
Đo lường hiệu quả lâm sàng
Tăng tính minh bạch và giải trình
Hỗ trợ BHYT và cơ quan quản lý đánh giá chất lượng theo dữ liệu
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Bối cảnh và thách thức
1.1. Tình hình ung thư vú tại Việt Nam
180.000 ca ung thư mới mỗi năm tại Việt Nam
Trong đó, ung thư vú chiếm tỷ lệ cao nhất ở nữ giới
60% bệnh nhân đến ở giai đoạn muộn → giảm cơ hội điều trị thành công
Điều trị ung thư vú đa mô thức, bao gồm:
Phẫu thuật
Xạ trị
Hóa trị
Chẩn đoán hình ảnh
Giải phẫu bệnh
Chẩn đoán phân tử
1.2. Thách thức chất lượng trong lĩnh vực ung thư
Khác biệt thực hành giữa các bệnh viện
Năng lực kỹ thuật chưa đồng đều
Dữ liệu phân tán, chưa thống nhất
Chi phí điều trị lớn → đòi hỏi quyết định chuẩn hóa, hiệu quả
2. Khung Tiêu chuẩn Chất lượng Lâm sàng theo Bộ Y tế
ThS Nguyễn Huy Thắng trình bày lại bộ khung 20 nội dung TCCLLS theo Quyết định 2116/QĐ-BYT (26/6/2025), gồm 3 nhóm:
A. Chất lượng nguồn lực
Cơ sở hạ tầng
Trang thiết bị
Nhân lực
B. Chất lượng chuyên môn
Hướng dẫn chẩn đoán – phác đồ điều trị
Quy trình kỹ thuật
Tuân thủ phác đồ
Số lượng bệnh nhân điều trị
Kết quả điều trị
Theo dõi
An toàn người bệnh
Phục hồi chức năng
Chăm sóc người bệnh
Dinh dưỡng
C. Chất lượng dịch vụ
Quyền và nhân phẩm NB
Phòng chống tái phát
CNTT – thống kê
Nghiên cứu khoa học
Đào tạo – KCB từ xa
Truyền thông – GDSK
Gắn kết gia đình & cộng đồng
3. Tại sao cần xây dựng TCCLLS cho ung thư vú?
Vì ung thư vú có đặc điểm:
Điều trị đa mô thức, yêu cầu phối hợp đa chuyên khoa
Phụ thuộc vào nhiều kỹ thuật cao:
GPB, hóa mô miễn dịch
Chẩn đoán hình ảnh hiện đại
Xạ trị lập kế hoạch chính xác
Phẫu thuật bảo tồn, sinh thiết hạch cửa
Cần theo dõi dài hạn (5–10 năm)
Kết quả điều trị liên quan trực tiếp đến chất lượng, kỹ thuật, hướng dẫn điều trị
TCCLLS giúp chuẩn hóa – đo lường – công bố – cải tiến.
4. Nguyên tắc lựa chọn nội dung TCCLLS ung thư vú
Dựa trên thực trạng Vietnam
– nhóm bệnh nhiều, gánh nặng lớn.Tập trung vào điểm ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả điều trị
– GPB, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật bảo tồn, xạ trị…Phù hợp 6 nguyên lý chất lượng (IOM)
– An toàn – Hiệu quả – Lấy NB làm trung tâm – Kịp thời – Hiệu suất – Công bằng.Đo lường được
– Chỉ số định lượng, dữ liệu HIS/PACS/LIS.Khả thi và có tiềm năng cải tiến
– BV có thể thu thập – phân tích – cải thiện theo thời gian.
5. Phương pháp xây dựng bộ tiêu chuẩn
5.1. Phối hợp đa chuyên khoa
Nội – Ngoại – Xạ trị – GPB – CĐHA – Dinh dưỡng – Tâm lý.
5.2. Chia theo hành trình người bệnh
Sàng lọc → Chẩn đoán → Điều trị → Theo dõi → Phục hồi → Dự phòng tái phát.
5.3. Tham khảo chuẩn quốc tế
EUSOMA (European Society of Breast Cancer Specialists)
NCCN
ESMO
5.4. Phản biện đa vòng
Nhiều lượt họp, chỉnh sửa, tiếp thu ý kiến chuyên gia.
5.5. Ứng dụng dữ liệu số
Tích hợp HIS – PACS – LIS → báo cáo chỉ số tự động.
6. Danh mục các Tiêu chuẩn chất lượng lâm sàng ung thư vú
Nhóm tiêu chuẩn ung thư vú gồm 13 tiêu chuẩn, chia thành 3 lĩnh vực:
A. Chất lượng chuyên môn
Chẩn đoán GPB chính xác – đầy đủ – kịp thời
Nâng cao năng lực chẩn đoán hình ảnh
Phẫu thuật bảo tồn – sinh thiết hạch cửa
Tối ưu hóa điều trị xạ trị
Tối ưu hóa điều trị nội khoa
Quản lý biến chứng và tác dụng phụ
B. Chất lượng dịch vụ
NB được cung cấp thông tin & tham gia điều trị
Phòng chống tái phát
Khảo sát hài lòng NB
Nghiên cứu khoa học
C. Chất lượng nguồn lực
Cơ sở hạ tầng RHM/ung thư
Thiết bị (MRI/CT, máy xạ trị…)
Nhân lực
7. Cấu trúc của một tiêu chuẩn cụ thể
Mỗi tiêu chuẩn gồm:
7.1. Tên tiêu chuẩn – nội dung tuyên bố
7.2. Lý do lựa chọn
7.3. Bộ chỉ số đo lường chất lượng
3.1. Chỉ số cấu trúc
3.2. Chỉ số quá trình
3.3. Chỉ số kết quả
7.4. Xếp loại tiêu chuẩn
Không đạt
Đạt mức cơ bản
Đạt mức nâng cao
Đạt mức xuất sắc
7.5. Vai trò các bên liên quan
(BY͂T – BV – nhân viên y tế – BHYT – NB)
7.6. Tần suất đo lường
→ Đây là cấu trúc chuẩn hóa theo Bộ Y tế.
8. Khó khăn – thách thức khi triển khai
8.1. Mâu thuẫn quan điểm giữa các chuyên khoa
Ung bướu là lĩnh vực có nhiều trường phái → cần đồng thuận.
8.2. Hạn chế chi trả BHYT
Một số xét nghiệm, thuốc, kỹ thuật chưa được chi trả → ảnh hưởng tiếp cận.
8.3. Thiếu nhân lực QLCL chuyên sâu
Lực lượng QLCL của nhiều BV còn mỏng.
8.4. Hệ thống dữ liệu chưa đồng nhất
Một số phần mềm chưa liên thông để trích xuất chỉ số tự động.
8.9. Tác động kỳ vọng của bộ tiêu chuẩn
TCCLLS ung thư vú sẽ:
Giảm khác biệt điều trị giữa các bệnh viện
Tăng chất lượng chẩn đoán – điều trị
Tăng tỷ lệ điều trị thành công
Giảm biến chứng & tái phát
Minh bạch hóa chất lượng ung bướu
Là cơ sở để xây dựng KPI ung thư quốc gia
Tiêu chuẩn Chất lượng Lâm sàng cho ung thư vú là một bước tiến đột phá của ngành ung bướu Việt Nam.
Bộ tiêu chuẩn giúp bệnh viện chuẩn hóa toàn bộ quy trình, đo lường kết quả điều trị, tăng an toàn, và nâng cao chất lượng chăm sóc cho hàng chục nghìn bệnh nhân ung thư vú mỗi năm.
- Đăng nhập để gửi ý kiến