Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Định hướng công tác Quản lý chất lượng giai đoạn 2026–2030, tầm nhìn 2035

Bài trình bày của TS. Hà Anh Đức đại diện Cục Quản lý Khám, Chữa bệnh – Bộ Y tế là tài liệu trọng tâm của Hội nghị Tổng kết 10 năm Chương trình Hành động Quốc gia nâng cao năng lực Quản lý Chất lượng Khám, Chữa bệnh (2013–2025).

Tài liệu này nêu tầm nhìn chiến lược cho giai đoạn 2026–2030tầm nhìn 2035, định hình chính sách quốc gia về chất lượng bệnh viện trong thời kỳ mới, chú trọng hội nhập quốc tế, chuyển đổi số, an toàn người bệnh và dữ liệu hóa công tác chất lượng.

Đây là kim chỉ nam để tất cả bệnh viện hướng tới chuẩn quốc tế, vận hành theo mô hình chất lượng bền vững.


TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Bối cảnh quốc tế và trong nước

Tài liệu phân tích 2 bối cảnh lớn:

Bối cảnh quốc tế

  • Trên thế giới, xu hướng QLCL tập trung vào:
    An toàn – Hiệu quả – Kịp thời – Hiệu suất – Công bằng – Lấy người bệnh làm trung tâm.

  • Công nghệ mới (AI, Big Data, y học chính xác) đang định hình lại hệ thống y tế.

  • Hội nhập quốc tế đòi hỏi tiêu chuẩn hóa mạnh mẽ.

Bối cảnh Việt Nam

  • Tác động từ:

    • Nghị quyết 72-NQ/TW

    • Chính quyền đô thị 2 cấp

    • Chuyển đổi số Y tế

    • Nhu cầu nâng cao chất lượng, du lịch y tế

  • Áp lực phải chuẩn hóa hệ thống KCB để hội nhập khu vực.


2. Những kết quả đạt được sau 10 năm HĐQG

TS Hà Anh Đức tổng kết các kết quả nổi bật:

Hệ thống QLCL phát triển mạnh:

  • 98,8% bệnh viện có Hội đồng QLCL.

  • 98,5% bệnh viện có Phòng/Tổ QLCL.

Tác động toàn ngành:

  • Bộ Tiêu chí 83 tiêu chí được áp dụng rộng rãi → cải thiện chất lượng toàn diện.

  • Giảm rõ rệt sự cố y khoa và tăng cường kiểm soát nhiễm khuẩn.

  • Minh bạch thông tin chất lượng được cải thiện.

  • Nhiều BV đạt chuẩn JCI, ACHS, AACI… tạo động lực cạnh tranh lành mạnh.

Dữ liệu chất lượng được chú trọng hơn

  • Đánh giá chất lượng hàng năm tại TP.HCM và Hà Nội cho thấy sự tiến bộ lớn và đồng đều giữa các tuyến.


3. Định hướng QLCL giai đoạn 2026–2030

Mục tiêu tổng quát:

“Nâng cao toàn diện chất lượng KCB; phát triển hệ thống chất lượng bền vững, hiện đại, hội nhập quốc tế và dựa trên dữ liệu.”

Các chỉ tiêu quan trọng giai đoạn 2026–2030:

  • Ban hành Bộ Tiêu chuẩn chất lượng nâng cao (phiên bản cao hơn 83 tiêu chí).

  • 100% bệnh viện kiện toàn Hội đồng và Phòng QLCL.

  • 100% bệnh viện duy trì và báo cáo ATNB theo quy định.

  • Thiết lập mạng lưới đánh giá viên QLCL quốc gia.

  • Ít nhất 30 bệnh viện đạt chuẩn chất lượng quốc tế (JCI/ACHS/AACI).

  • 100% lãnh đạo và 90% cán bộ QLCL được đào tạo bài bản.

=> Đây là định hướng lớn nhất của ngành trong 5 năm tới.


4. Sáu lĩnh vực trọng tâm chiến lược

Trọng tâm 1: Hoàn thiện khung pháp lý

  • Ban hành Bộ Tiêu chuẩn Nâng cao.

  • Chuẩn hóa quy trình đánh giá & công bố chất lượng.

  • KPI chất lượng gắn với tài chính – chi trả bảo hiểm → “chi trả theo chất lượng”.

Trọng tâm 2: Tăng cường An toàn người bệnh

  • Chuẩn hóa quy trình thuốc, máu, phòng mổ, KSNK.

  • Xây dựng văn hóa chất lượng trong toàn bệnh viện.

Trọng tâm 3: Quản lý chất lượng dựa trên dữ liệu

  • Tích hợp dữ liệu chất lượng vào CSDL Y tế quốc gia.

  • Thông tin đúng – đủ – đến đúng người – đúng thời điểm.

Trọng tâm 4: Chuyển đổi số trong QLCL

  • 100% BV báo cáo sự cố y khoa trên hệ thống CNTT.

  • Ứng dụng AI trong giám sát quy trình, kiểm tra tuân thủ.

Trọng tâm 5: Phát triển nguồn nhân lực QLCL

  • Đào tạo chuẩn hóa; mô-đun ATNB bắt buộc.

  • Chương trình quốc gia đào tạo đánh giá viên.

Trọng tâm 6: Nâng cao trải nghiệm người bệnh

  • Đổi mới quy trình KCB – giảm thời gian chờ.

  • Khảo sát hài lòng liên tục và cải tiến theo dữ liệu.

  • Nâng cao chất lượng chăm sóc toàn diện.


5. Tầm nhìn đến năm 2035

Tầm nhìn của Bộ Y tế:

“Xây dựng hệ thống KCB Việt Nam chất lượng cao, an toàn, hiệu quả, công bằng, đạt chuẩn khu vực và tiệm cận quốc tế.”

Các mục tiêu cụ thể:

  • 100% BV trung ương đạt chuẩn quốc gia nâng cao.

  • Gắn xếp hạng bệnh viện với kết quả chất lượng & chi trả BHYT.

  • Thành lập đơn vị đánh giá chất lượng độc lập.

  • Hệ thống báo cáo SCYK quốc gia đồng bộ.

  • Người bệnh tham gia vào đánh giá chất lượng (“Patient engagement”).


KẾT LUẬN – THÔNG ĐIỆP CHÍNH CỦA BÀI TRÌNH BÀY

TS Hà Anh Đức nhấn mạnh:

Giai đoạn 2026–2030 là thời điểm bản lề đưa hệ thống y tế Việt Nam hội nhập quốc tế về chất lượng, tạo nền vững chắc cho sức khỏe nhân dân.
Quản lý chất lượng là trụ cột quan trọng nhất của đổi mới bệnh viện.