Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1820 | Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng - cùng | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cố định cột sống trong thời gian dài là tiêu chuẩn vàng trong điều trị các bệnh lý thoái hóa cột sống khi điều trị nội khoa thất bại. Tuy nhiên, mất vững sau mổ, khớp giả, hội chứng liền kề... làm hạn chếhiệuquả của phẫu thuật. Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng -… |
1812 | Phẫu thuật trượt bản lề cổ chẩm | 1. ĐẠI CƯƠNG Mất vững bản lề cổ chẩm là bệnh lý hiếm gặp có thể xuất hiện sau chấn thương hoặc bệnh lý mắc phải. Là tổn thương nặng, để lại nhiều di chứng và ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe người bệnh. |
1825 | Phẫu thuật vết thương tủy sống | 1. ĐẠI CƯƠNG Vết thương tủy sống là một tổn thương hiếm gặp và chiếm khoảng 1,5% trong tất cả các tổn thương tủy sống. Có thể gặp vết thương tủy sống tại bất kỳ đoạn nào của cột sống, tuy nhiên hay gặp đoạn cột sống cổ và thắt lưng do đặc điểm vùng cột sống ngực các mỏm gai xếp chồng kín lên nhau. |
1826 | Phẫu thuật vết thương tủy sống kết hợp cố định cột sống | 1. ĐẠI CƯƠNG Vết thương tủy sống là một tổn thương hiếm gặp và chiếm khoảng 1,5% trong tất cả các tổn thương tủy sống. Có thể gặp vết thương tủy sống tại bất kỳ đoạn nào của cột sống, tuy nhiên hay gặp đoạn cột sống cổ và thắt lưng do đặc điểm vùng cột sống ngực các mỏm gai xếp chồng kín lên nhau. |
1813 | Quy trình phẫu thuật bệnh lý vôi hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ | 1. ĐẠI CƯƠNG Vôi hóa dây chằng dọc sau (OPLL) là quá trình tạo xương dầy lên của dây chằng dọc sau cột sống gây nên tình trạng hẹp ống sống cổ. Cốt hóa dây chằng dọc sau lần đầu tiên được thông báo bởi Key vào năm 1838. OPLL gặp trên toàn bộ chiều dài cột sống, tuy nhiên thường gặp nhất ở cột… |
1821 | Tạo hình thân đốt sống bằng bơm cement sinh học qua cuống | 1. ĐẠI CƯƠNG Xẹp đốt sống (XĐS) do loãng xương là bệnh lý phổ biến ở người cao tuổi. Bệnh thường gây đau lưng dai dẳng, hạn chế vận động của người bệnh. Khi người cao tuổi bị bất động tại giường bệnh lâu dài, có thể gây nên các biến chứng như, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, loét tỳ đè và tử… |
1836 | Bóc bạch mạch quanh thận điều trị bệnh đái dưỡng chấp | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái dưỡng chấp là khi có dưỡng chấp trong nước tiểu, nguyên nhân do có đường rò lưu thông giữa hệ thống tiết niệu và bạch huyết. - Người bệnh đái máu dưỡng chấp thể nặng. |
1848 | Cắm lại niệu quản - bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắm lại niệu quản (NQ) vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp niệu quản hoặc trào nước tiểu bàng quang niệu quản ngược dòng. |
1856 | Cắm niệu quản vào bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắm lại niệu quản (NQ) vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp hoặc trào nước tiểu ngược dòng. |
1877 | Cắt dương vật không vét hạch, cắt một nửa dương vật | 1. ĐẠI CƯƠNG - Cắt dương vật không nạo vét hạch, cắt một nửa dương vật hay còn gọi là phẫu thuật cắt một phần dương vật không nạo vét hạch hoặc cắt đoạn dương vật không nạo vét hạch. |
1841 | Cắt eo thận móng ngựa | 1. ĐẠI CƯƠNG - Thận móng ngựa (TMN) là một dị dạng về hình thái thận là dạng bất thường dính thận với nhau thường gặp. Bao gồm 2 thận hai bên đường giữa hoạt động độc lập, nối với nhau bởi cực dưới bởi 1 eo là mô thận có chức năng hoặc là mô liên kết ngang qua đường giữa. |
1873 | Cắt mào tinh hoàn | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt mào tinh hoàn là cắt bỏmột phần hay toàn bộ mào tinh hoàn do bệnh lý như - Nang mào tinh hoàn >1cm hay gây đau, khó chịu |
1845 | Cắt thận rộng rãi, nạo vét hạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Ung thư thận là bệnh ung thư bắt nguồn từ tế bào biểu mô ống thận. Thận là hai cơ quan hình hạt đậu, nằm ở sau phúc mạc, phía sau cơ bụng. Mỗi quả thận ở một bên của cột sống. Ung thư tế bào chuyển tiếp có ảnh hưởng đến niệu quản, cũng có thể bắt đầu trong thận. Trẻ em có nhiều khả… |
1874 | Cắt thể morgani xoắn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là cắt bỏ toàn bộ thể Morgani hay phần phụ tinh hoàn (là di tích của ống Muller trong thời kỳ bào thai). 2. CHỈ ĐỊNHXoắn phần phụ tinh hoàn, người bệnh đau nhiều bìu-tinh hoàn, có thể khẳng định được trên siêu âm Doppler hoặc không phân biệt được với xoắn thừng tinh. |
1872 | Cắt tinh mạc | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật cắt tinh mạc thường dùng trong bệnh lý tràn dịch màng tinh hoàn. Người bệnh tràn… |
1839 | Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận | 1. ĐẠI CƯƠNG - Nang thận đơn thuần không có triệu chứng lâm sàng hoặc không có biến chứng thì không cần điều trị. Khi nang thận có kích thước lớn hơn 6cm thì nên can thiệp để ngăn ngừa các biến chứng như chảy máu, vỡ, hiệu ứng khối đè ép nhu mô thận. Những nang nhỏ hơn nhưng gây biến chứng nhiễm… |
1861 | Dẫn lưu áp xe khoang retzius | 1. ĐẠI CƯƠNG Khoang Retzius là một khoang ảo nhưng do tổ chức lỏng lẻo và liên quan giải phẫu với nhiều tạng lân cận nên rất dễ bị áp xe sau chấn thương và sau phẫu thuật vùng tiểu khung. Những trường hợp đã tạo thành khối ápxe cần phải được can thiệp dẫn lưu để điều trị. |
1867 | Dẫn lưu bàng quang, đặt tuteur niệu đạo | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật đặt tuteur niệu đạo là phương pháp điều trị đứt niệu đạo sau độ 4 do vỡ xương chậu. Mục đích của đặt tuteur niệu đạo để giúp định hướng hai đầu niệu đạo lại gần nhau tạo điều kiện cho niệu đạo sau liền theo một trục để niệu đạo tự liền và tạo điều kiện can thiệp cắt mở… |
1860 | Dẫn lưu nước tiểu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Bàng quang (BQ) là nơi chứa nước tiểu để tống ra ngoài qua đường niệu đạo. Trường hợp bàng quang căng mà không tự tiểu được, không đặt được thông tiểu được sẽ cần phải dẫn lưu nước tiểu bàng quang ra ngoài. |
1840 | Dẫn lưu đài bể thận qua da | 1. ĐẠI CƯƠNG Dẫn lưu thận qua da là 1 thủ thuật phổ biến trong tiết niệu, được chỉ định trong nhiều hoàn cảnh nhưng thường mang tính chất tạm thời để giải quyết trong các trường hợp cấp tính sau đó phẫu thuật thì 2 hoặc chỉ giải quyết vấn đề triệu chứng ở những người bệnh không còn chỉ định phẫu… |
1854 | Lấy sỏi bàng quang lần hai | 1. ĐẠI CƯƠNG Sỏi bàng quang là bệnh lý thường gặp do sỏi đường niệu trên rơi xuống hoặc hình thành tại bàng quang trong các bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiểu dưới (U phì đại, hẹp niệu đạo (HNĐ), bàng quang mất trương lực do bẩm sinh hay mắc phải….). Sỏi bàng quang tái lại lần hai thường hay gặp… |
1838 | Lấy sỏi san hô mở rộng thận (bivalve) có hạ nhiệt | 1. ĐẠI CƯƠNG Sỏi thận là bệnh lý phổ biến trong bệnh lý tiết niệu đặc biệt là ở nước ta do nằm trong khu vực vành đai của sỏi. Có nhiều phương pháp phẫu thuật cũng như can thiệp thủ thuật để điều trị sỏi tiết niệu. Phẫu thuật mở rộng bể thận lấy sỏi là một trong những phẫu thuật kinh điển và được… |
1835 | Lấy sỏi thận bệnh lý, thận móng ngựa, thận đa nang | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một trong các phương pháp điều trị sỏi thận trên thận bệnh lý 2. CHỈ ĐỊNH- Sỏi gây tắc đường bài xuất nước tiểu, gây ứ trệ đài bể thận- niệu quản. |
1878 | Mở rộng lỗ sáo | 1. ĐẠI CƯƠNG Mở rộng miệng sáo là phẫu thuật mở rộng làm tăng khẩu kính lỗ ngoài niệu đạo tạo điều kiện cho nước tiểu lưu thông bình thường. 2. CHỈ ĐỊNHHẹp miệng sáo mà nong niệu đạo không kết quả. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHChống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch… |
1853 | Mổ sa bàng quang qua ngõ âm đạo (tạo hình thành trước âm đạo) | 1. ĐẠI CƯƠNG Sa bàng quang là do phần dưới của bàng quang tụt qua lỗ cơ quan sinh dục ngoài, đẩy thành trước của âm đạo ra ngoài âm hộ. Hiện tượng này gây cảm giác nặng tức chèn đẩy âm đạo hoặc còn theo các rối loạn về đường tiểu tiện: không giữ được nước tiểu khi gắng sức hoặc là tiềm tàng bị… |