Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2237 | Đặt và tháo kính tiếp xúc | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt kính tiếp xúc và tháo kính tiếp xúc là một kỹ thuật thường dùng trong lâm sàng. Người thao tác kính tiếp xúc cần phải thành thạo kỹ thuật để có thể đặt vào tháo kính tiếp xúc một cách an toàn và có thể hướng dẫn để người bệnh tự đặt và tháo kính tại nhà. |
2235 | Đo khúc xạ tự động | 1. ĐẠI CƯƠNG Đo khúc xạ tự động là một phương pháp đánh giá khúc xạ khách quan dựa vào máy khúc xạ kế tự động. 2. CHỈ ĐỊNHCác trường hợp cần xác định tình trạng khúc xạ của mắt. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Đang có bệnh viêm nhiễm cấp tính tại mắt |
2243 | Đo nhãn áp kế maclakop | 1. ĐỊNH NGHĨA Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Maclakop là sử dụng quả cân có trọng lượng để đo áp lực của các thành phần trong nhãn cầu tác động lên củng mạc và giác mạc. 2. CHỈ ĐỊNH- Tất cả người bệnh tuổi từ 35 trở lên. |
2198 | Chương I: Lĩnh vực tai | |
2264 | Chương II: Lĩnh vực cấp cứu | |
2381 | Chương III: Lĩnh vực mũi xoang | |
2404 | Chương IV: Lĩnh vực họng - thanh quản |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1585 | Chương I: Các quy trình kỹ thuật can thiệp tim mạch chụp động mạch vành | 1. ĐẠI CƯƠNG Chụp động mạch vành là thủ thuật cơ bản và sử dụng rất rộng rãi trong các quy trình can thiệp về tim mạch với mục đích đánh giá toàn bộ hệ động mạch vành về mặt hình thái. |
1610 | Chương II: Các quy trình về điện tim và điện sinh lý tim theo dõi điện tim bằng máy ghi biến cố tim | |
1629 | Chương III: Các quy trình siêu âm tim - mạch siêu âm doppler mạch máu | 1. ĐẠI CƯƠNG Bệnh tim mạch nói chung, và bệnh lý mạch máu nói riêng đang ngày một gia tăng. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành tim mạch can thiệp cũng khiến các bác sỹ tim mạch quan tâm nhiều hơn đến vấn đề chẩn đoán sớm, và điều trị kịp thời các tổn thương tắc, hẹp động mạch hay bệnh lý mạn tính… |
1630 | Chương IV: Một số quy trình khác |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1457 | Hướng dẫn: Biên soạn quy trình chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh | PHẦN I: MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG1. Giải thích từ ngữ Các thuật ngữ trong tài liệu này được hiểu như sau: |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1779 | Cắt thận bán phần | 1. ĐẠI CƯƠNG Nhằm mục đích phải bảo tồn nhu mô thận cho những trường hợp thận bị thương tổn cả hai bên hoặc có thể sẽ bị bệnh lý cả hai, ngày nay nhờ các tiến bộ về kỹ thuật vi phẫu và việc bảo quản thận, người ta có thể cắt thận bán phần tại chỗ sau khi đã bộc lộ thận để kiểm tra cuống thận và… |
1778 | Cắt toàn bộ thận và niệu quản | 1. ĐẠI CƯƠNG Có hai loại chính: cắt thận ngoài bao xơ phù hợp với phần lớn các chỉ định và cắt thận mở rộng đối với các u ác tính của thận, thận mủ do sỏi và một đôi khi do lao. Cắt thận dưới bao xơ, càng ngày càng ít được áp dụng, chỉ còn một vài chỉ định trong lấy bỏ những thận đã ghép và trong… |
1781 | Nối ống dẫn tinh sau phẫu thuật đình sản | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nối ống dẫn tinh chủ yếu được thực hiện để khôi phục lại lưu thông của ống dẫn tinh sau phẫu thuật đình sản ở một số trường hợp được lựa chọn. |
1780 | Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn | 1. ĐẠI CƯƠNG Tràn dịch màng tinh hoàn có nhiều thể bệnh: |
1783 | Phẫu thuật vỡ vật hang do gãy dương vật | 1. ĐẠI CƯƠNG Vật hang là hai thể hình trụ ở hai bên lưng dương vật chứa đầy máu khi dương vật cương cứng. Bao bọc vật hang là một bao xơ gọi là cân Abuginea (vỏ trắng) gồm nhiều bó collagen dày và một số sợi đàn hồi. Thành vỏ trắng dày khoảng 2-3 mm, khi dương vật cương cứng mỏng đi còn 0,5 mm… |
1782 | Thắt tĩnh mạch tinh trên bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Giãn tĩnh mạch tinh (TMT) là hiện tượng giãn bất thường của tĩnh mạch tinh và đám rối tĩnh mạch tinh. 90% giãn TMT xảy ra ở một bên và thường là ở bên trái. Lý do chủ yếu để người bệnh đi khám là đau tức vùng bẹn bìu hoặc hiếm muộn con cái. |
1961 | Các loại phẫu thuật phân lưu cửa chủ | 1. ĐẠI CƯƠNG Tăng áp lực tĩnh mạch cửa là tình trạng bệnh lý khi áp lực tĩnh mạch cửa tăng > 12mm Hg (áp lực tĩnh mạch cửa bình thường 5-10mmHg). |
1964 | Cắt chỏm nang gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Nang gan đơn thuần là những nang chứa dịch, có thể đơn độc hoặc nhiều nang (bệnh lý gan đa nang bẩm sinh hoặc nằm trong bệnh lý gan thận đa nang) Nang gan có triệu chứng: đau, nhiễm… |
1946 | Cắt gan phải | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan phải là phẫu thuật cắt gan lớn, bao gồm các hạ phân thùy 5-6-7-8, thường kèm theo cắt túi mật. Cắt gan phải là… |
1958 | Cắt gan phải mở rộng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan phải mở rộng là phẫu thuật cắt gan lớn nhất, bao gồm các hạ phân thùy 4-5-6-7-8 kèm theo cắt túi mật. Cắt gan… |
1947 | Cắt gan phân thùy sau | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan phân thùy sau là phẫu thuật cắt gan bao gồm các hạ phân thùy 6 và 7, thường kèm theo cắt túi mật. Cắt gan phân… |
1948 | Cắt gan phân thùy trước | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan phân thùy trước bao gồm các hạ phân thùy 5 và 8, kèm theo cắt túi mật. Cắt gan phân thùy trước là phẫu thuật ít… |
1944 | Cắt gan trái | 1. ĐẠI CƯƠNG Theo phân chia giải phẫu thì gan trái bao gồm hạ phân thùy 2, 3, 4 và thùy Spiegel hay còn gọi là hạ phân thùy 1. Tuy nhiên, thuật ngữ cắt gan trái dùng để chỉ việc cắt bỏ 3 hạ phân thùy 2, 3, 4. Đây là phẫu thuật cắt gan lớn và có tỉ lệ biến chứng cao đặc biệt là biến chứng tổn… |