1. NGUYÊN LÝ
Renin được định lượng bằng kỹ thuật ELISA kiểu sandwich .
Kháng thể đơn dòng của chuột đặc hiệu với rennin được phủ trên đĩa 96 giếng. Các dung dịch chuẩn và mẫu thử được thêm vào các giếng, kháng thể đa dòng của dê kháng rennin gắn với biotin được thêm vào; tiếp theo là rửa bởi đệm muối phosphate. Phức hợp avidin-biotin-peroxidase được thêm vào, các thành phần không gắn bị loại bỏ bằng rửa bởi đệm muối phosphate. Cơ chất TMB được thêm vào, peroxidase xúc tác chuyển TMB thành sản phẩm màu xanh da trời. Khi cho dung dịch acid để dừng phản ứng, màu chuyển sang vàng. Đậm độ màu vàng tỷ lệ thuận với nồng độ rennin trong mẫu thử.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Người thực hiện
Người thực hiện kỹ thuật có trình độ phù hợp
2.2. Phương tiện, hóa chất
- Hệ thống ELISA (máy ủ, máy rửa và máy đọc).
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh
- Dụng cụ lấy máu
- Kit định lượng renin
- Vật liệu kiểm tra chất lượng (QC 1,2)
- Pipet
- Ống nghiệm
- Nước cất
2.3. Người bệnh
Người bệnh và người nhà người bệnh cần được chuẩn bị và giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.
2.4. Phiếu xét nghiệm
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên, tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh phẩm.
3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
3.1. Lấy bệnh phẩm
- Huyết thanh, huyết tương chống đông EDTA hoặc heparin.
- Lấy máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh.
- Không sử dụng bệnh phẩm có bọt, có fibrin hoặc các chất dạng hạt.
- Bảo quản bệnh phẩm ở 2-8ºC được 24h, bảo quản lâu hơn ở -20ºC.
- Chỉ rã đông bệnh phẩm một lần và trộn kỹ bệnh phẩm sau khi rã đông.
3.2. Tiến hành kỹ thuật
- Ly tâm ống máu trong 15 phút với vận tốc 1500xg / phút.
- Tách huyết thanh/ huyết tương.
- Tiến hành các bước kỹ thuật theo quy trình của nhà sản xuất
- Tính kết quả sau khi hoàn tất quá trình phân tích dựa vào các dung dịch chuẩn.
- Kiểm soát chất lượng:
Chạy các mức QC mỗi khi thực hiện xét nghiệm. Tất cả các kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi lại trong bảng theo dõi QC. Chỉ thông báo kết quả xét nghiệm nếu QC nằm trong khoảng cho phép.
4. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
4.1. Giá trị tham chiếu
Giá trị tham chiếu:
Loại mẫu | Trung bình (pg/mL) | Khoảng tham chiếu (pg/mL) | Độ lệch chuẩn (pg/mL) |
Huyết thanh | 776 | 232- 1892 | 374 |
Huyết tương EDTA | 726 | 201- 1852 | 365 |
Huyết tương heparin | 680 | 179- 1760 | 349 |
4.2. Ý nghĩa lâm sàng
Định lượng renin có ý nghĩa quan trọng trong đánh giá các người bệnh tăng huyết áp. Đặc biệt việc định lượng rennin giúp chẩn đoán bệnh tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát (55-13% các trường hợp tăng huyết áp) và hỗ trợ điều trị và theo dõi các dạng tăng huyết áp khác.
5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ XỬ TRÍ
Không sử dụng mẫu bệnh phẩm máu bị vỡ hồng cầu, cần loại bỏ và lấy lại mẫu khác
- Đăng nhập để gửi ý kiến