Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1871 | Điều trị đái rỉ ở nữ bằng đặt miếng nâng niệu đạo TOT | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái rỉ (són nước tiểu gắng sức) là bệnh hay gặp ở nữ, cao tuổi. Són nước… |
1855 | Đóng lỗ rò bàng quang (trên bụng) | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò bàng quang là trường hợp hiếm gặp. Thường xảy ra trên Người bệnh sau phẫu thuật đường niệu dưới có mở bàng quang (BQ) hay có dẫn lưu bàng quang (DLBQ) sau mổ lấy sỏi BQ, u phì đại, xơ cứng cổ BQ, hẹp niệu đạo…). 2. CHỈ ĐỊNH- Trường hợp nước tiểu chảy liên tục qua lỗ rò BQ… |
1849 | Đưa niệu quản ra da đơn thuần và thắt động mạch chậu trong | 1. ĐẠI CƯƠNG Đưa niệu quản ra da đơn thuần là phẫu thuật không giải quyết nguyên nhân gây tắc mà chỉ chuyển dòng nước tiểu ra ngoài không xuống bàng quang để giải quyết tình trạng suy thận. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3464 | pect chức năng tim pha sớm | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng… |
3492 | Spect chẩn đoán khối u với 201T1 (Thalium 201) | 1. NGUYÊN LÝ 201T1 tập trung vào khối u phụ thuộc vào sự tưới máu tổ chức cơ quan và vào nồng độ tại chỗ của các chất điện giải Na+, K+. Ngoài tập trung cao vào khối u, 201T1 chlorid cũng còn tập trung cao vào cơ tim. |
3491 | Spect chẩn đoán khối u với 67Ga (Gallium-67) | 1. NGUYÊN LÝ Cơ chế tập trung của 67Ga citrat vào khối u hay tổ chức viêm đến nay vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng. Sự tích lũy 67Ga tùy thuộc vào từng loại khối u. Điều kiện để 67Ga tập trung vào tổ chức khối u: cấu trúc và kích thước của hệ vi mạch khối u; tính thấm của màng tế bào; hoạt động sống… |
3488 | Spect chẩn đoán khối u với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ 99mTc-MIBI tập trung vào một số loại u như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến giáp, u tuyến của tuyến cận giáp (parathyroid adenoma). |
3452 | Spect chức năng tim pha sớm | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng… |
3470 | Spect gan với 99mTc SULFURE COLLOID | 1. NGUYÊN LÝ Với các thuốc phóng xạ được tập trung bởi tế bào Kuffer hệ liên võng nội mạc có thể ghi hình được gan và lách. Để chụp SPECT gan cần đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch chất keo đánh dấu đồng vị phóng xạ. Các hạt keo phóng xạ theo dòng máu đến gan sẽ được tế bào Kuffer hệ liên võng… |
3438 | Spect não với 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào… |
3439 | Spect não với 99mTc-HMPAO | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng các thuốc phóng xạ mà trong điều kiện hàng rào máu não bình thường chúng vẫn di chuyển qua được và kết quả là hoạt độ phóng xạ sẽ được phân bố đều trong tổ chức não. 99mTc gắn với HMPAO (d,l-hexamethylpropyleneamine oxime hay Ceretec), chất ưa mỡ vượt qua được hàng rào máu… |
3437 | Spect não với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư, ... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế… |
3454 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3466 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3453 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3465 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3462 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3450 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3460 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những… |
3448 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những… |
3451 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3463 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3461 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc thuốc phóng xạ sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ… |
3449 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc thuốc phóng xạ sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ… |
3484 | Spect xương, khớp với 99mTc-MDP (methylene diphosphonat) | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình xương bằng đồng vị phóng xạ dựa trên nguyên lý là các vùng xương bị tổn thương hay vùng xương bị phá huỷ thường đi kèm với tái tạo xương mà hệ quả là tăng hoạt động chuyển hóa và quay vòng canxi và phospho. Nếu dùng các thuốc phóng xạ có chuyển hóa tương đồng với canxi và… |