1. ĐẠI CƯƠNG
Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy.
2. CHỈ ĐỊNH
- U thân đốt sống hoặc ung thư di căn đốt sống ngực
- Chấn thương vỡ nát đốt sống ngực kèm theo chèn ép tủy ngực
- Gù cột sống ngực do chấn thương cũ làm xẹp thân đốt sống quá nhiều
- Thoát vị cột sống ngực di trú một đoạn dài, cốt hóa dây chằng dọc sau, cốt hóa đĩa đệm gây chèn ép tủy ngực (hiếm gặp)
- Khớp giả, mất vững sau cố định cột sống ngực
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh lý đường hô hấp, bệnh lý tim mạch
- Có bệnh lý đông cầm máu
- Đang có nhiễm trùng tại chỗ hay toàn thân
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
Ít nhất cần 2 phẫu thuật viên là bác sỹ chuyên khoa thần kinh-cột sống được đào tạo bài bản.
4.2. Người bệnh
Vệ sinh cá nhân, nhịn ăn uống 6 giờ trước phẫu thuật. Kháng sinh dự phòng trước mổ, an thần, dự trù máu (Ca mổ thường mất máu nhiều, nên dự trù 02 đơn vị máu).
4.3. Phương tiện
Thuốc mê, thuốc tê tại chỗ, bộ đồ tủy, bộ cắt-vén sườn, lồng Titanium, khoan mài.
4.4. Hồ sơ bệnh án
Theo quy định
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Tư thế Người bệnh
Nằm nghiêng trái/phải tùy trường hợp, có gối độn ngang vùng thân đốt sống cần lấy bỏ, tay cố định lên phía đầu để bộc lộ tối đa vùng ngực.
5.2. Phương pháp vô cảm
Gây mê nội khí quản
5.3. Các bước tiến hành
- Rạch da dọc khoang liên sườn tương ứng trường mổ cắt thân đốt sống
- Banh khoang liên sườn hoặc cắt xương sườn để tạo đường vào rộng rãi
- Xẹp phổi
- Xác định thân đốt sống tổn thương nhờ C-arm
- Bộc lộ thân đốt sống tổn thương
- Lấy bỏ thân đốt sống và 2 đĩa đệm ngay trên và dưới.
- Giải ép tủy thần kinh
- Tạo diện để đặt lồng Titanium, đo kích thước lồng cần đặt
- Đặt lồng Titanium
- Kiểm tra lại vị trí lồng nhờ C-arm
- Cầm máu kỹ
- Đặt dẫn lưu vùng mổ, dẫn lưu màng phổi
- Đóng vết mổ thành ngực
6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Biến chứng chảy máu: Monitor theo dõi mạch, huyết áp, SPO2, theo dõi qua dẫn lưu và công thức máu.
- Biến chứng tràn máu, tràn khí màng phổi: tình trạng khó thở, mạch, huyết áp, SPO2.
- Biến chứng nhiễm trùng, rò dịch não tủy
- Biến chứng liệt.
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến