Các đề tài gợi ý đều có tính thực tiễn cao, dễ triển khai tại bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, trung ương, và gắn trực tiếp với các nhóm công việc đã phân loại.
1. Nguyên tắc lựa chọn đề tài sáng kiến – nghiên cứu
Bám sát lỗ hổng thực tế, đặc biệt là các lỗi lặp lại đã nêu ở Bài 6.
Có dữ liệu đầu ra rõ ràng (chỉ số cải thiện, khảo sát người bệnh, ảnh “trước – sau”...).
Ưu tiên nghiên cứu thực nghiệm ứng dụng, thay vì nghiên cứu lý thuyết.
Có thể triển khai tại từng khoa/phòng, cơ sở, dễ mở rộng toàn viện.
Tận dụng năng lực liên phòng ban: QLCL – CNTT – Khám bệnh – HCQT – Điều dưỡng.
2. Gợi ý đề tài theo từng nhóm công việc
2.1. Sơ đồ, biển hiệu, biển hướng dẫn và chỉ dẫn tổng thể
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
NC.A1.1.01 | Đánh giá hiệu quả ứng dụng sơ đồ có mã QR dẫn đường trong nội viện | Nghiên cứu thực nghiệm – đo tỉ lệ NB tự định hướng thành công – so sánh trước/sau QR |
SC.A1.1.01 | Cải tiến bộ nhận diện biển hiệu toàn viện theo mô hình trực quan, đa phương tiện | Thiết kế mẫu mới + quy chuẩn + tài liệu hóa thành bộ hướng dẫn biển hiệu chung cho toàn viện |
SC.A1.1.02 | Tối ưu hóa vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn tại các điểm giao cắt để tăng khả năng nhận biết của người bệnh | Nghiên cứu thực địa – bản đồ nhiệt nhận diện – chụp ảnh minh chứng “trước – sau” |
2.2. Bàn/quầy tiếp đón và nhân sự hướng dẫn
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
NC.A1.1.02 | Đánh giá hiệu quả bố trí bàn tiếp đón có người hướng dẫn theo ca tại các điểm tiếp nhận người bệnh | Nghiên cứu so sánh trước – sau bố trí bàn trực / tỷ lệ người bệnh hài lòng tăng / giảm phản ánh |
SC.A1.1.03 | Cải tiến công cụ nhận diện nhân viên đón tiếp (đồng phục, băng đeo, bảng tên điện tử) | Thiết kế mẫu băng nhận diện đơn giản, bền, giá rẻ, dùng được nhiều khoa |
SC.A1.1.04 | Xây dựng "sổ tay giao tiếp nhanh" cho nhân viên tiếp đón người bệnh lần đầu đến khám | In ấn, phát hành dạng túi áo; ngôn ngữ ngắn gọn; minh họa tình huống cụ thể |
2.3. Chỉ dẫn trong nội viện và sơ đồ khoa/phòng
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
NC.A1.1.03 | Đánh giá khả năng định hướng của người bệnh lần đầu đến khoa chuyên môn dựa trên hệ thống chỉ dẫn hiện có | Dùng người đóng vai, đo thời gian và số lượt hỏi đường |
SC.A1.1.05 | Cải tiến hệ thống biển tầng – biển hành lang theo nguyên lý nhận diện nhanh từ xa | Nghiên cứu thị lực, độ cao, font chữ, màu tương phản |
SC.A1.1.06 | Thiết kế sơ đồ khoa chuẩn hóa có đánh dấu vị trí, mã màu phân buồng, dễ in – dễ cập nhật | Sử dụng phần mềm thiết kế + template có thể triển khai cho nhiều khoa |
2.4. Trông giữ xe và hệ thống biển báo kèm theo
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
NC.A1.1.04 | Khảo sát mức độ minh bạch và hiểu biết của người bệnh về giá trông giữ xe tại bệnh viện | Khảo sát bảng giá – hình thức trình bày – khả năng nhận biết – % NB biết chính xác mức phí |
SC.A1.1.07 | Cải tiến biển báo “bãi đầy”, hướng dẫn gửi xe tại nơi khác theo dạng cơ động, dễ thay đổi | Làm bảng lật, bảng đèn, mẫu in sẵn linh hoạt |
2.5. Đảm bảo trật tự, phân luồng phương tiện – giao thông nội viện
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
SC.A1.1.08 | Cải tiến sơ đồ phân luồng phương tiện trong khuôn viên bệnh viện theo hướng "1 chiều + phân tầng" | Thiết kế bản đồ phân luồng – dùng vật liệu bền, in chống nắng, gắn ngoài trời |
SC.A1.1.09 | Thiết lập “ngày không đỗ sai” – chiến dịch 1 tuần truyền thông về đỗ xe đúng nơi | Gắn với phát thanh, cam kết, thi đua bảo vệ/khoa; đo số vụ vi phạm |
2.6. Truyền thông, hướng dẫn người bệnh
Mã đề tài | Tên đề tài / sáng kiến | Gợi ý phương pháp – sản phẩm |
---|---|---|
NC.A1.1.05 | Đánh giá hiệu quả truyền thông về quy trình khám chữa bệnh tại khu khám bệnh | So sánh % người bệnh nắm đúng thứ tự các bước trước/sau truyền thông |
SC.A1.1.10 | Thiết kế bộ tờ rơi, video hoạt hình ≤ 3 phút, phát tại phòng chờ – TV | Dùng icon, hình ảnh dễ hiểu, kèm hướng dẫn từng bước khám – thanh toán – nhận thuốc |
SC.A1.1.11 | Phát triển chatbot trả lời tự động về hướng dẫn đi lại trong bệnh viện | Tích hợp chatbot vào website, app bệnh viện, hoặc kiosk hỏi đáp tại sảnh |
3. Hình thức công nhận – áp dụng thực tế
Nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: dùng cho các đề tài đánh giá định lượng – định tính, có khảo sát, phân tích.
Sáng kiến cải tiến: áp dụng cho các ý tưởng thực tiễn, cải tiến nhỏ, chi phí thấp, có kết quả nhanh, dễ nhân rộng.
Có thể đăng ký thi đua chuyên đề tiêu chí A1.1 theo quý, năm.
4. Gợi ý tổ chức triển khai tại bệnh viện
Hình thức | Mô tả |
---|---|
Hội thi sáng kiến cải tiến tiêu chí A1.1 | Mỗi khoa chọn 1 sáng kiến nhỏ – trình bày – thi thực hiện – bình chọn |
Nghiên cứu thực hành tại khoa trọng điểm | Khoa Khám bệnh, Khoa Nội, Khoa Nhi, Cấp cứu là nơi ưu tiên nghiên cứu do lượng NB lớn, chỉ dẫn nhiều |
Lồng ghép vào đào tạo định kỳ nhân viên | Gắn bài học từ các sáng kiến tiêu biểu để đào tạo nội bộ, chia sẻ tại các buổi sinh hoạt chuyên đề |
- Đăng nhập để gửi ý kiến