1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng cho thiết kế mới, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa quy mô trên 500 giường trên toàn quốc.
Là tiêu chuẩn quốc gia, thay thế TCVN 4470:1996, làm căn cứ bắt buộc trong lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng bệnh viện.
2. Nguyên tắc thiết kế chung
Phù hợp quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh, phân cấp công trình.
Đảm bảo an toàn sinh mạng, vệ sinh môi trường, tiếp cận cho người khuyết tật.
Tổ chức dây chuyền hoạt động một chiều – sạch/bẩn tách biệt, hạn chế giao cắt.
3. Yêu cầu về khu đất và quy hoạch tổng mặt bằng
Diện tích đất tối thiểu: ~4 ha cho bệnh viện >500 giường.
Diện tích sàn bình quân: 80–90 m²/giường.
Bố cục mặt bằng:
Phân khu rõ: khám bệnh – điều trị nội trú – kỹ thuật nghiệp vụ – hành chính – hậu cần.
Có ít nhất 2 cổng: cổng chính (bệnh nhân, cấp cứu) và cổng phụ (hậu cần, rác, tử thi).
Quy định khoảng cách ly vệ sinh giữa các khối (đặc biệt khoa truyền nhiễm, nhà đại thể, xử lý rác).
4. Cơ cấu công trình bắt buộc
Bệnh viện gồm 5 khu chức năng chính:
Khoa Khám bệnh và điều trị ngoại trú
Khu Điều trị nội trú
Khu Kỹ thuật nghiệp vụ
Khu Hành chính quản trị
Khu Hậu cần kỹ thuật – dịch vụ tổng hợp
5. Yêu cầu kiến trúc – không gian
Chiều cao phòng: ≥3,0 m (phòng mổ vô khuẩn ≥3,3 m).
Hành lang: 2,4–3,0 m (đảm bảo xe cáng, xe lăn).
Cửa đi: đủ rộng cho giường bệnh (phòng mổ ≥1,6 m).
Thang máy: đủ kích thước cho cáng và nhân viên y tế.
6. Khu khám bệnh & ngoại trú
Bố trí gần cổng chính, liên hệ thuận tiện với cấp cứu, CĐHA, xét nghiệm.
Tổ chức dây chuyền khám một chiều.
Quy định số phòng khám tối thiểu theo chuyên khoa (Nội, Ngoại, Nhi, Sản, TMH, Mắt, RHM, Truyền nhiễm…).
Có phòng khám truyền nhiễm riêng, lối đi riêng.
7. Khu điều trị nội trú
Thiết kế theo đơn nguyên 25–30 giường.
Quy định rõ:
Cơ cấu giường theo chuyên khoa.
Diện tích phòng bệnh theo số giường.
Mỗi phòng có khu vệ sinh riêng.
Tỷ lệ giường cách ly: 20–30% tùy khoa.
8. Khu kỹ thuật nghiệp vụ (cốt lõi chuyên môn)
Bao gồm các khoa:
Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc
Chẩn đoán hình ảnh
Xét nghiệm (Vi sinh, Hóa sinh, Huyết học)
Nội soi, Lọc máu, Thăm dò chức năng
Dược, Dinh dưỡng, Quản lý nhiễm khuẩn
Ung bướu – Y học hạt nhân
👉 Yêu cầu chung:
Sạch – vô khuẩn – kiểm soát nhiễm khuẩn chặt chẽ.
Kiểm soát an toàn bức xạ (X-quang, CT, MRI, xạ trị).
Diện tích từng phòng quy định cụ thể, chi tiết.
9. Hệ thống kỹ thuật bắt buộc
Cấp nước: ≥1 m³/giường/ngày, nước sạch vô khuẩn cho khu đặc biệt.
Thoát nước: tách nước mưa – nước thải; xử lý đạt chuẩn trước xả.
Điện:
Có điện dự phòng (50–60% tải).
Thời gian chuyển nguồn ≤15 giây.
Chiếu sáng:
Quy định chi tiết độ rọi (lux) cho từng khu chức năng.
Bắt buộc có chiếu sáng sự cố.
Thông gió – điều hòa:
Quy định nhiệt độ, độ ẩm, số lần trao đổi khí theo từng khu.
Khí y tế: ưu tiên hệ thống trung tâm.
Điện nhẹ: chuông gọi, camera, mạng, bảng chỉ dẫn.
10. Phòng cháy chữa cháy & môi trường
Tuân thủ nghiêm TCVN, QCVN về PCCC, lối thoát nạn, hút khói.
Thu gom – phân loại – xử lý chất thải y tế đúng quy định.
Hoàn thiện công trình bằng vật liệu dễ vệ sinh, kháng khuẩn, chống trơn trượt.
Kết luận ngắn gọn
TCVN 4470:2012 là bộ tiêu chuẩn thiết kế toàn diện, chi tiết nhất cho bệnh viện đa khoa quy mô lớn, nhấn mạnh:
An toàn người bệnh
Kiểm soát nhiễm khuẩn
Dây chuyền công năng khoa học
Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
Phát triển bền vững lâu dài
- Đăng nhập để gửi ý kiến