Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3744 | Phẫu tích bệnh phẩm ruột thừa | 1. NGUYÊN TẮC Các lát cắt làm xét nghiệm phải đại diện được cho phần đầu, thân và đuôi ruột thừa. Nếu có u trong mẫu mô phải bôi mực Tàu và cắt thêm 1 mẫu ở diện cắt. Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải… |
3765 | Phẫu tích bệnh phẩm sảy thai | 1. NGUYÊN TẮC Khảo sát khi bệnh phẩm còn tươi, cả phần thai nhi và bánh rau. Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3748 | Phẫu tích bệnh phẩm sinh thiết cổ tử cung | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3785 | Phẫu tích bệnh phẩm sinh thiết cơ vân | 1. NGUYÊN TẮC Tùy theo mục đích xét nghiệm (thường quy, hiển vi điện tử, hóa mô...), mẫu mô cần được cố định trong loại dung dịch cố định phù hợp. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3770 | Phẫu tích bệnh phẩm sinh thiết hạch | 1. NGUYÊN TẮC Lấy tất cả các hạch, không để sót tổn thương, lấy cả phần mô kế cận (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3730 | Phẫu tích bệnh phẩm thanh quản | 1. NGUYÊN TẮC Với các bệnh phẩm sinh thiết tổn thương thanh quản để chẩn đoán mô bệnh học cần mô tả đầy đủ đặc điểm đại thể của tổn thương, vị trí tổn thương, lấy được đại diện các vùng mô u, vùng giáp ranh mô u với mô lành và rìa diện cắt. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol trung tính… |
3786 | Phẫu tích bệnh phẩm thay van tim | 1. NGUYÊN TẮC Theo truyền thống, phẫu thuật thay van tim đòi hỏi cắt bỏ toàn bộ van tim bị bệnh. Tuy nhiên, đối với van hai lá, những năm gần đây có xu hướng chỉ lấy lá trước của van hai lá trong khi thay van và chỉ một phần van (thường là từ lá sau) trong phương pháp tái tạo van. Cần cố định… |
3738 | Phẫu tích bệnh phẩm thực quản | 1. NGUYÊN TẮC Bệnh phẩm phải mở dọc khi còn tươi (đường đối diện với u), ghim bệnh phẩm lên thớt lie, ngâm trong dung dịch cố định qua đêm rồi mới phẫu tích. Lấy cả mô u, rìa diện cắt, vùng nối thực quản - dạ dày (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10… |
3759 | Phẫu tích bệnh phẩm tinh hoàn | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3729 | Phẫu tích bệnh phẩm tổn thương môi (bệnh phẩm hình chữ v) | 1. NGUYÊN TẮC Với các bệnh phẩm sinh thiết nghi tổn thương ác tính của môi, để chẩn đoán mô bệnh học, cần mô tả đầy đủ đặc điểm đại thể của tổn thương, lấy được đại diện các vùng mô u, vùng giáp ranh mô u với mô lành và rìa diện cắt. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10… |
3724 | Phẫu tích bệnh phẩm từ sinh thiết lõi kim | 1. NGUYÊN TẮC Với các bệnh phẩm sinh thiết lõi kim, để chẩn đoán mô bệnh học, cần sử dụng toàn bộ, không cắt nát bệnh phẩm và không làm dập bệnh phẩm bằng các dụng cụ pha bệnh phẩm. Bệnh phẩm cần được cố định ngay (không quá 30 phút kể từ khi bệnh phẩm được lấy ra khỏi cơ thể) trong formol đệm… |
3746 | Phẫu tích bệnh phẩm túi mật | 1. NGUYÊN TẮC Các mảnh cắt phải có đầy đủ các vùng của túi mật, nếu có bất cứ tổn thương bất thường nào trên đại thể thì phải lấy đủ các vùng tổn thương đó. Trong trường hợp nghi ngờ ung thư tại chỗ, túi mật phải được vùi toàn bộ theo phương pháp cuộn của Thụy Sĩ. Bệnh phẩm sau khi pha cần được… |
3754 | Phẫu tích bệnh phẩm tụy | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3782 | Phẫu tích bệnh phẩm tủy xương (sinh thiết lõi kim) | 1. NGUYÊN TẮC Mẫu sinh thiết bằng kim phải được cố định ngay sau khi lấy. Dung dịch cố định thường được lựa chọn là Zenker hay B5. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3781 | Phẫu tích bệnh phẩm tủy xương (từ cắt xương sườn) | 1. NGUYÊN TẮC Nếu quan sát không thấy có bất thường, chỉ lấy tủy xương làm theo qui trình pha tủy xương thông lệ (không khử canxi). Nếu quan sát trên đại thể có bất thường, phải cắt, cố định, khử canxi, lấy mẫu làm xét nghiệm mô bệnh học. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu… |
3736 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến cận giáp | 1. NGUYÊN TẮC Cân bệnh phẩm chính xác trước khi pha. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3735 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến giáp | 1. NGUYÊN TẮC Số mảnh bệnh phẩm và vị trí lấy tùy thuộc vào loại tổn thương, loại phẫu thuật. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3755 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến thượng thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3761 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường mổ trên xương vệ) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3762 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường niệu đạo) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3734 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến ức | 1. NGUYÊN TẮC Mô u cắt ít nhất 3 lát, vùng tuyến ức ngoài u cắt 2 lát và cắt thêm các cấu trúc lân cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3745 | Phẫu tích bệnh phẩm u gan | 1. NGUYÊN TẮC Cắt ở vùng mô u ít nhất 4 lát, mọi vùng có hình ảnh đại thể khác nhau đều phải được lấy để xét nghiệm. Lấy bệnh phẩm vùng mô gan lành gần u và xa u; lấy bệnh phẩm ở túi mật, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. |
3773 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3774 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3756 | Phẫu tích bệnh phẩm u thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |