Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3729 | Phẫu tích bệnh phẩm tổn thương môi (bệnh phẩm hình chữ v) | 1. NGUYÊN TẮC Với các bệnh phẩm sinh thiết nghi tổn thương ác tính của môi, để chẩn đoán mô bệnh học, cần mô tả đầy đủ đặc điểm đại thể của tổn thương, lấy được đại diện các vùng mô u, vùng giáp ranh mô u với mô lành và rìa diện cắt. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10… |
3724 | Phẫu tích bệnh phẩm từ sinh thiết lõi kim | 1. NGUYÊN TẮC Với các bệnh phẩm sinh thiết lõi kim, để chẩn đoán mô bệnh học, cần sử dụng toàn bộ, không cắt nát bệnh phẩm và không làm dập bệnh phẩm bằng các dụng cụ pha bệnh phẩm. Bệnh phẩm cần được cố định ngay (không quá 30 phút kể từ khi bệnh phẩm được lấy ra khỏi cơ thể) trong formol đệm… |
3746 | Phẫu tích bệnh phẩm túi mật | 1. NGUYÊN TẮC Các mảnh cắt phải có đầy đủ các vùng của túi mật, nếu có bất cứ tổn thương bất thường nào trên đại thể thì phải lấy đủ các vùng tổn thương đó. Trong trường hợp nghi ngờ ung thư tại chỗ, túi mật phải được vùi toàn bộ theo phương pháp cuộn của Thụy Sĩ. Bệnh phẩm sau khi pha cần được… |
3754 | Phẫu tích bệnh phẩm tụy | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3782 | Phẫu tích bệnh phẩm tủy xương (sinh thiết lõi kim) | 1. NGUYÊN TẮC Mẫu sinh thiết bằng kim phải được cố định ngay sau khi lấy. Dung dịch cố định thường được lựa chọn là Zenker hay B5. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3781 | Phẫu tích bệnh phẩm tủy xương (từ cắt xương sườn) | 1. NGUYÊN TẮC Nếu quan sát không thấy có bất thường, chỉ lấy tủy xương làm theo qui trình pha tủy xương thông lệ (không khử canxi). Nếu quan sát trên đại thể có bất thường, phải cắt, cố định, khử canxi, lấy mẫu làm xét nghiệm mô bệnh học. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu… |
3736 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến cận giáp | 1. NGUYÊN TẮC Cân bệnh phẩm chính xác trước khi pha. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3735 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến giáp | 1. NGUYÊN TẮC Số mảnh bệnh phẩm và vị trí lấy tùy thuộc vào loại tổn thương, loại phẫu thuật. Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3755 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến thượng thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3761 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường mổ trên xương vệ) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3762 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường niệu đạo) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3734 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến ức | 1. NGUYÊN TẮC Mô u cắt ít nhất 3 lát, vùng tuyến ức ngoài u cắt 2 lát và cắt thêm các cấu trúc lân cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3745 | Phẫu tích bệnh phẩm u gan | 1. NGUYÊN TẮC Cắt ở vùng mô u ít nhất 4 lát, mọi vùng có hình ảnh đại thể khác nhau đều phải được lấy để xét nghiệm. Lấy bệnh phẩm vùng mô gan lành gần u và xa u; lấy bệnh phẩm ở túi mật, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. |
3773 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3774 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3756 | Phẫu tích bệnh phẩm u thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3737 | Phẫu tích bệnh phẩm u tuyến nước bọt | 1. NGUYÊN TẮC Lấy vùng mô u ít nhất 4 mảnh ở 4 vùng khác nhau. Lấy hạch, mô kế cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3779 | Phẫu tích bệnh phẩm u xương | 1. NGUYÊN TẮC Quy trình này dùng cho các trường hợp cắt cụt (amputation) nhưng có thể áp dụng cho những trường hợp chỉ lấy u xương. Lấy cả hạch (nếu có). 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3742 | Phẫu tích bệnh phẩm u đại tràng | 1. NGUYÊN TẮC Mở đại tràng theo chiều dọc, tránh đi qua u, ghim bệnh phẩm lên thớt lie, ngâm trong dung dịch cố định qua đêm rồi pha. Lấy cả mô u, diện cắt, hạch (nếu có). Lát cắt phải vuông góc với hướng đi của nếp gấp niêm mạc. Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung… |
3767 | Phẫu tích bệnh phẩm või tử cung | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3768 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (sinh thiết và/hoặc cắt bỏ rộng đối với các u sờ được) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3769 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (toàn phần) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3777 | Phẫu tích bệnh phẩm xương (sinh thiết) | 1. NGUYÊN TẮC Sử dụng toàn bộ bệnh phẩm sinh thiết, để riêng phần không khử canxi để chuyển ngay, phần khử canxi cũng chuyển ngay vào dung dịch khử canxi. Bệnh phẩm sau khi pha, cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh -… |
3778 | Phẫu tích bệnh phẩm xương - cắt đầu xương đùi | 1. NGUYÊN TẮC Có thể dùng cưa cắt những mảnh xương tươi, cố định trong formol đệm trung tính 10% rồi khử canxi hoặc cố định toàn bộ mẫu mô trong formol đệm trung tính 10% qua vài giờ hoặc qua đêm, khử canxi rồi cắt bằng dao thông thường. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải… |
3722 | Phẫu tích bệnh phẩm để xét nghiệm hiển vi điện tử | 1. NGUYÊN TẮC Tốt nhất là lấy mẫu mô tươi, bảo quản trong dung dịch glutaraldehyde 2,5% với chất đệm Millonig's photphat, 3 - 4ml một lọ, giữ lạnh ở 4oC (có thể được lưu trữ trong một tháng), đưa đến phòng xét nghiệm; không cố định bệnh phẩm cho loại xét nghiệm này. Nếu chưa chuyển được ngay bệnh… |