Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3470 | Spect gan với 99mTc SULFURE COLLOID | 1. NGUYÊN LÝ Với các thuốc phóng xạ được tập trung bởi tế bào Kuffer hệ liên võng nội mạc có thể ghi hình được gan và lách. Để chụp SPECT gan cần đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch chất keo đánh dấu đồng vị phóng xạ. Các hạt keo phóng xạ theo dòng máu đến gan sẽ được tế bào Kuffer hệ liên võng… |
3438 | Spect não với 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào… |
3439 | Spect não với 99mTc-HMPAO | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng các thuốc phóng xạ mà trong điều kiện hàng rào máu não bình thường chúng vẫn di chuyển qua được và kết quả là hoạt độ phóng xạ sẽ được phân bố đều trong tổ chức não. 99mTc gắn với HMPAO (d,l-hexamethylpropyleneamine oxime hay Ceretec), chất ưa mỡ vượt qua được hàng rào máu… |
3437 | Spect não với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư, ... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế… |
3466 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3454 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3465 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3453 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3523 | Spect thận | 1. NGUYÊN LÝ Trivalent Dimecaptosuccinic acid (III-DMSA) sau khi tiêm tĩnh mạch 90% gắn với protein huyết tương và tập trung vào tổ chức nhu mô phần vỏ thận. |
3450 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3462 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3448 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những… |
3460 | Spect tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những… |
3463 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3451 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3449 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc thuốc phóng xạ sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ… |
3461 | Spect tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc thuốc phóng xạ sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ… |
3525 | Spect tuyến thượng thận với 123I –MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. Khối u tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận tăng hấp thu thuốc phóng xạ 123I gắn MIBG (meta-… |
3524 | Spect tuyến thượng thận với 131I – MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm.Khối u tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận tăng hấp thu thuốc phóng xạ 131I gắn MIBG (meta-… |
3484 | Spect xương, khớp với 99mTc-MDP (methylene diphosphonat) | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình xương bằng đồng vị phóng xạ dựa trên nguyên lý là các vùng xương bị tổn thương hay vùng xương bị phá huỷ thường đi kèm với tái tạo xương mà hệ quả là tăng hoạt động chuyển hóa và quay vòng canxi và phospho. Nếu dùng các thuốc phóng xạ có chuyển hóa tương đồng với canxi và… |
3468 | Xạ hình bạch mạch với 99mTc-Sulfur Colloid | 1. NGUYÊN LÝ Thuốc phóng xạ dạng keo (Colloid) như 198Au hoặc dược chất đánh dấu 99mTc Sulfur Colloid sau khi tiêm trong da hoặc dưới da sẽ được các đại thực bào tập trung, vận chuyển vào hệ thống bạch mạch. Các thiết bị xạ hình ghi lại hình ảnh hệ thống bạch mạch theo sự di chuyển của thuốc… |
3472 | Xạ hình chẩn đoán chức năng co bóp dạ dày với 99mTc SULFUR COLLOID hoặc 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Cho người bệnh nuốt thức ăn (lỏng hoặc đặc) có chứa thuốc phóng xạ phát bức xạ gamma, dùng thiết bị xạ hình thích hợp chụp hình động và định lượng các chỉ số thời gian, tỷ lệ % hoạt độ phóng xạ từ dạ dầy đã chuyển xuống ruột hoặc hoạt độ phóng xạ còn lại trong dạ dày theo từng thời… |
3471 | Xạ hình chẩn đoán chức năng thực quản và trào ngược dạ dày – thực quản với 99mTc SULFUR COLLOID hoặc 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Cho người bệnh nuốt thức ăn (lỏng hoặc đặc) có chứa thuốc phóng xạ phát bức xạ gamma, dùng thiết bị xạ hình thích hợp chụp hình động và định lượng các chỉ số thời gian, tỷ lệ % hoạt độ phóng xạ theo vị trí - thời điểm của ống tiêu hóa từ miệng đến dạ dày giúp đánh giá chức năng lưu… |
3503 | Xạ hình chẩn đoán khối u với 111In-PENTETREOTID | 1. NGUYÊN LÝ Là ghi hình đặc hiệu: sự có mặt của các receptor (chất nhận đặc hiệu) trên màng tế bào của các loại tế bào khối u nhất định đã gợi ý sản xuất ra các thuốc phóng xạ liên kết đặc hiệu với chúng. 111In-Pentetreotide tập trung cao ở các khối u có receptor somatostatin như khối u dạ dày,… |
3502 | Xạ hình chẩn đoán khối u với 201T1 (Thallium-201) | 1. NGUYÊN LÝ 201T1 tập trung vào khối u phụ thuộc vào sự tưới máu tổ chức cơ quan và vào nồng độ tại chỗ của các chất điện giải Na+, K+. Ngoài tập trung cao vào khối u, 201T1 chlorid cũng còn tập trung cao vào cơ tim. |