Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1862 | Phẫu thuật đóng rò niệu đạo trực tràng bẩm sinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò niệu đạo trực tràng bẩm sinh là một bất thường hiếm gặp, chiếm dưới 1% trong số các di tật hậu môn trực tràng. Trong phẫu thuật nhi khoa, Pena và Vries đã tinh giản đường vào qua xương cùng mà Stephens đã mô tả từ năm 1953, và đến nay đường vào qua xương cùng này đã trở thành… |
1834 | Quy trình kỹ thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ bằng máy tán laser dưới định vị siêu âm hoặc c.arm | 1. ĐẠI CƯƠNG Sỏi thận là bệnh lý tiết niệu thường gặp cần phải điều trị sớm. Hiện nay, phẫu thuật mở lấy sỏi thận đã được thay thế bằng các phương pháp khác ít xâm hại hơn như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi thận qua da. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da sẽ thiết lập… |
1875 | Tái tạo miệng sáo do hẹp | 1. ĐẠI CƯƠNG Tái tạo miệng sáo do hẹp là phẫu thuật mở rộng khẩu kính lỗ ngoài niệu đạo tạo điều kiện cho nước tiểu lưu thông bình thường. 2. CHỈ ĐỊNHHẹp miệng sáo mà nong niệu đạo không kết quả. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHChống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch,… |
1847 | Tạo hình niệu quản do phình to niệu quản | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phình to niệu quản (NQ) thường bẩm sinh do chít hẹp NQ đầu dưới hoặc do trào ngược niệu quản. |
1859 | Thay ống thông dẫn lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Trường hợp không tự tiểu được sẽ phải đặt dẫn lưu bàng quang (DLBQ). Thường DLBQ phải thay thường xuyên 1 tháng 1 lần để tránh đầu sonde lắng cặn sỏi. Khi để lâu không thay nhiều trường hợp phải mổ thay sonde do đầu sonde có sỏi. 2. CHỈ ĐỊNHSỏi trên đầu sonde DLBQ gây tắc sonde… |
1858 | Thay ống thông dẫn lưu thận | 1. ĐẠI CƯƠNG Trường hợp tắc hẹp niệu quản, chưa mổ tạo hình được phải đặt dẫn lưu thận. Thường dẫn lưu thận phải thay thường xuyên 1 tháng 1 lần để tránh đầu sonde lắng cặn sỏi. Khi để lâu không thay nhiều trường hợp phải mổ thay sonde do đầu sonde có sỏi. 2. CHỈ ĐỊNH- Sỏi trên đầu sonde DL… |
1870 | Đặt ống stent chữa bí đái do phì đại tiền liệt tuyến | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật đặt Stent niệu đạo có hai loại: Stent tạm thời và stent vĩnh viễn. Stent tạm thời có thể thay thế được và thay định kỳ 1- 3 tháng. Stent vĩnh viễn đặt một lần không thay thế. 2. CHỈ ĐỊNH- Bí đái do u phì đại tuyến tiền liệt điều trị nội khoa không kết quả trên Người… |
1879 | Đặt tinh hoàn nhân tạo | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật đặt tinh hoàn nhân tạo là một phẫu thuật đòi hỏi có độ vô trùng cao do đặt một chất liệu ngoại lai vào trong cơ thể. - Người bệnh sau cắt bỏ tinh hoàn do chấn thương, xoắn, tinh hoàn… |
1876 | Điều trị tại chỗ phì đại tuyến tiền: sức nóng hoặc lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG - Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng nhiệt là một phương pháp dùng nhiệt để phá huỷ tuyến tiền liệt, giải quyết các triệu chứng do tuyến tiền liệt to gây ra. |
1871 | Điều trị đái rỉ ở nữ bằng đặt miếng nâng niệu đạo TOT | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái rỉ (són nước tiểu gắng sức) là bệnh hay gặp ở nữ, cao tuổi. Són nước… |
1855 | Đóng lỗ rò bàng quang (trên bụng) | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò bàng quang là trường hợp hiếm gặp. Thường xảy ra trên Người bệnh sau phẫu thuật đường niệu dưới có mở bàng quang (BQ) hay có dẫn lưu bàng quang (DLBQ) sau mổ lấy sỏi BQ, u phì đại, xơ cứng cổ BQ, hẹp niệu đạo…). 2. CHỈ ĐỊNH- Trường hợp nước tiểu chảy liên tục qua lỗ rò BQ… |
1849 | Đưa niệu quản ra da đơn thuần và thắt động mạch chậu trong | 1. ĐẠI CƯƠNG Đưa niệu quản ra da đơn thuần là phẫu thuật không giải quyết nguyên nhân gây tắc mà chỉ chuyển dòng nước tiểu ra ngoài không xuống bàng quang để giải quyết tình trạng suy thận. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
4021 | Ký hiệu viết tắt | Stt |
4026 | Kỹ thuật kích thích xuyên sọ bằng dòng điện một chiều đều (tDCS) | 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Định nghĩa
|
4031 | Kỹ thuật kích thích điện chức năng (FES) | 1. ĐẠI CƯƠNG Kích thích điện chức năng (Functional Electrical Stimulation - FES) là kỹ thuật sử dụng xung điện tần số thấp để tạo ra các cử động của cơ thể giúp cho những người bệnh bị liệt do tổn thương thần kinh thực hiện một chức năng cụ thể. |
4022 | Mục lục | 1. Điều trị bằng điện vi dòng |
4034 | Thủy trị liệu cho người bệnh sau bỏng | 1. ĐỊNH NGHĨA Thủy trị liệu là phương pháp điều trị hỗ trợ rất cần thiết cho người bệnh sau bỏng. Thủy trị liệu có nhiều tác dụng như làm sạch vết thương bỏng, loại bỏ các chất bẩn, dị vật, chất hoại tử đang bong, rụng trên bề mặt vết bỏng…, làm mềm mô xơ, sẹo, giảm co kéo, giảm đau, hỗ trợ cho… |
4033 | Thủy trị liệu có thuốc | 1. ĐẠI CƯƠNG Thủy trị liệu là phương pháp sử dụng nước tác động lên mặt ngoài cơ thể để chữa bệnh. Là môi trường thuận tiện để trao đổi nhiệt lượng của cơ thể với môi trường. Trong dân gian thường có phương pháp ngâm chân, tay và thân mình vào bồn nước có thuốc (thường là các loại lá cây, rễ… của… |
4035 | Điều trị bằng bồn tắm tương phản nóng - lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG Tắm tương phản nóng - lạnh là một hình thức điều trị bằng nước (thủy trị liệu) mà người bệnh ngâm chân và/hoặc tay vào trong các bồn nước nóng và lạnh xen kẽ có tác dụng tạo co thắt và thư giãn mạch máu giống như tập luyện tuần hoàn chủ động làm gia tăng nhịp độ tuần hoàn tới phần… |
4036 | Điều trị bằng bồn tắm điện một chiều | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị bồn tắm điện một chiều là một hình thức điều trị bằng nước (thủy trị liệu) mà người bệnh ngâm chân và/hoặc tay vào trong bồn nước có dòng điện một chiều (gồm dòng Galvanic và/hoặc các dòng điện xung một chiều) chạy qua. Bồn tắm điện một chiều là phương pháp điều trị kết hợp… |
4027 | Điều trị bằng laser công suất thấp chiếu ngoài (Điều trị bằng laser công suất thấp vào điểm vận động và huyệt đạo) | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser là một hình thức điều trị bằng nguồn ánh sáng đơn sắc đặc biệt. Cơ chế tạo ra tia laser dựa trên hiện tượng khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức. Trong phục hồi chức năng thường sử dụng các laser công suất thấp có hiệu ứng kích thích sinh học nhằm điều chỉnh lại các rối… |
4025 | Điều trị bằng từ trường xuyên sọ | 1. ĐẠI CƯƠNG Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation - TMS) là kỹ thuật sử dụng tác dụng của điện từ xuyên qua xương sọ, tác động đến các tế bào thần kinh ở vỏ não với mục đích tăng cường hoạt động điện sinh lý của tế bào thần kinh, tái tạo đường liên hệ giữa các vùng… |
4024 | Điều trị bằng điện vi dòng | 1. ĐẠI CƯƠNG Vi dòng là phương pháp điều trị sử dụng dòng điện xung hình vuông một pha liên tục, có thể đảo cực, có cường độ dưới ngưỡng cảm giác (cường độ dòng dưới 1mA). Điện vi dòng có vai trò rất quan trọng trong hồi phục các mô mềm bị tổn thương. |
4032 | Điều trị chườm ngải cứu | 1. ĐẠI CƯƠNG Cây ngải cứu có tên khoa học là Artermisa vulgaris. Trong lá ngải cứu chứa rất nhiều các chất hóa học khác nhau trong đó có tinh dầu Alpha thuyol, cineol có tính chất giảm đau. Theo y học cổ truyền, lá ngải cứu có tác dụng vào ba kinh: can, tỳ, thận có tác dụng điều hòa khí huyết,… |
4028 | Điều trị laser công suất thấp nội mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser công suất thấp nội mạch là hình thức điều trị bằng cách đưa nguồn laser vào bên trong lòng mạch máu thông qua một kim dẫn quang (kim laser) để chiếu tia laser trực tiếp lên các tế bào máu và các thành phần khác của máu có tác dụng cải thiện dòng máu và điều hòa hoạt động chức… |