Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3836 | Kỹ thuật ức chế huỳnh quang phát hiện kháng thể | 1. NGUYÊN LÝ Nhỏ lên trên mảnh cắt một giọt huyết thanh Người bệnh (đã được pha loãng theo yêu cầu của từng trường hợp chẩn đoán). Nếu trong huyết thanh Người bệnh có kháng thể tương ứng với kháng nguyên ở mảnh cắt thì phức hợp kháng nguyên - kháng thể được hình thành, tức là kháng thể đã tiếp… |
3794 | Kỹ thuật vùi parafin | 1. NGUYÊN LÝ Cố định mới chỉ giết chết tế bào và giữ cho các thành phần của chúng đựơc bất động ở trạng thái tĩnh. Nếu đem cắt ngay thành các lát cắt mỏng, mối liên quan giữa các tế bào cũng như cấu trúc mô bị biến đổi, thậm chí đảo lộn do tác động cơ học. Giải quyết vấn đề này cần có một chất… |
3795 | Kỹ thuật đúc khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Đúc khối là làm cho parafin ở xung quanh cũng như ở bên trong bệnh phẩm đặc lại thành một khối thuần nhất. Để đạt được điều này, người ta dùng những khuôn bằng kim loại để dẫn nhiệt và nước lạnh có đá. Đúc bệnh phẩm phải thao tác nhanh sao cho nhiệt độ của parafin và bệnh phẩm không… |
3814 | Nhuộm andehit fucsin (aldehyde fuchsin) cho sợi chun | 1. NGUYÊN LÝ Fucsin basic và para andehit sẽ tạo thành phẩm nhuộm màu đỏ tía khi có mặt của axit vô cơ. Phẩm này được gọi là “andehit fucsin”, có khả năng nhuộm sợi chun, dưỡng bào, tế bào B của tụy nội tiết. Khi có mặt axit clohydric, para andehit sẽ giải trùng hợp tạo thành acetandehit và bị… |
3804 | Nhuộm ba màu của masson (1929) | 1. NGUYÊN LÝ Nhiều kỹ thuật nhuộm rất thích hợp cho việc phát hiện thành phần của mô liên kết và được xếp vào nhóm “nhuộm 3 màu”. Thuật ngữ “nhuộm 3 màu” là tên gọi chung cho nhiều kỹ thuật nhằm phát hiện một cách chọn lọc thành phần cơ, sợi tạo keo, sợi tơ huyết và hồng cầu. Một trong 3 loại… |
3810 | Nhuộm bạc warthin - starry phát hiện helicobacter pylori | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật này dùng để phát hiện xoắn khuẩn và Helicobacter pylori cùng một số loại vi khuẩn khác. Cơ sở của kỹ thuật là dựa vào khả năng của một số vi khuẩn có thể gắn với ion bạc có trong dung dịch. Sau bước gắn ion bạc, mảnh mô được tiếp xúc với chất khử hydroquinon, nhờ đó, các ion… |
3806 | Nhuộm custer cho các mảnh cắt tủy xương | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm cho thấy rõ, chi tiết hình thái của tế bào tuỷ xương. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3819 | Nhuộm dầu đỏ o | 1. NGUYÊN LÝ Hòa tan có chọn lọc là cơ chế mà nhờ nó các phẩm nhuộm được phân tán trong dung môi lại có khả năng hòa tan mạnh hơn khi đi vào thành phần mô, trong khi mức độ hòa tan của chúng trong dung môi lại yếu hơn. Cơ chế này lần đầu tiên được sử dụng để phát hiện các lipit trên các mảnh cắt… |
3813 | Nhuộm diamin sắt cao (high iron diamine) | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật diamin sắt cao được coi là kỹ thuật chuẩn để phát hiện các chất nhày có nhóm sunfat. Nguyên lý của phương pháp: một hỗn hợp các muối diamin được oxy hoá bằng clorua sắt hình thành một chất màu đen, liên kết với các nhóm sunfat este. Bằng cách nhuộm tương phản với xanh alcian… |
3853 | Nhuộm diff- quick | 1. NGUYÊN LÝ Là phương pháp nhuộm dựa trên sự cải biên của phương pháp nhuộm Wright Giemsa của Bernard Witlin năm 1970. Nó có ưu điểm hơn phương pháp nhuộm Wright Giemsa, vì các bước nhuộm đơn giản hơn, ít tốn thời gian hơn và cho phép tìm bạch cầu ái toan hay ái kiềm bằng cách thay đổi thời gian… |
3802 | Nhuộm giemsa trên mảnh cắt mô phát hiện helicobacter pylori | 1. NGUYÊN LÝ Các vi khuẩn Helicobacter Pylori bắt màu tím đỏ ở khe tuyến, vùng chất nhầy trên bề mặt biểu mô phủ dạ dày. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3854 | Nhuộm giemsa trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm Giemsa được gọi theo tên của nhà vi khuẩn học người Đức, Gustab Giemsa (1867-1948), khi ông sử dụng phương pháp này để tìm ký sinh trùng sốt rét và các ký sinh trùng khác (các sinh vật đơn bào, xoắn khuẩn) trên phiến đồ tế bào học. Sau đó, kỹ thuật còn được áp dụng… |
3828 | Nhuộm gomori chì phát hiện phosphataza axit | 1. NGUYÊN LÝ Photphataza axit thường có mặt ở màng tế bào của mô thận cũng như nhiều mô khác của cơ thể. Enzym thủy phân cơ chất Sodium β - glycero- photphat để sinh ra β - glycerol không hòa tan. Sản phẩm phản ứng đầu tiên này sẽ liên kết với chì nitrat để tạo ra màu đen của phẩm azo không hòa… |
3809 | Nhuộm grocott | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật này dùng để phát hiện nấm, pneumocystis carinii dựa theo nguyên lý kỹ thuật Gomori trong bạc - methenamine. Nguyên lý chung của phản ứng gần giống với nguyên lý trong phản ứng PAS: nhóm các chất phản ứng bị oxy hóa bằng axit chromic hoặc permanganate sẽ tạo ra các aldehyd và… |
3855 | Nhuộm hematoxylin - eosin trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. Các phiến đồ bảo quản được lâu dài, nhưng không tốt bằng nhuộm Papanicolaou. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học… |
3798 | Nhuộm hematoxylin- eosin (he) các mảnh cắt mô | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02. |
3829 | Nhuộm hóa mô miễn dịch cho một dấu ấn (cho các mảnh cắt parafin) | 1. NGUYÊN LÝ Hoá mô miễn dịch (HMMD) là sự kết hợp của hai chuyên ngành miễn dịch học và mô học, trong đó có việc ứng dụng các nguyên lý và các kỹ thuật của miễn dịch học để nghiên cứu tế bào và mô. Kỹ thuật hoá mô miễn dịch được sử dụng không chỉ để xác định xem một mô có biểu hiện (hay không… |
3812 | Nhuộm hydroxit sắt (theo hale ) | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm dựa vào ái lực của sắt (hoá trị 3) với các nhóm axit. Cơ chế hoá học chính xác của hiện tượng gắn kết này vẫn còn chưa sáng tỏ. Tuy nhiên, hydroxit sắt dạng keo, ngay khi được cố định, sẽ có thể được phát hiện ở bước nhuộm thứ 2 với ferrocyanur kali (phản ứng sẽ cho… |
3823 | Nhuộm lipid trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo cain) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một thuốc nhuộm phức tạp (Sunfat xanh lơ Nil). Thuốc nhuộm này có lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những thể có phản ứng axit. |
3824 | Nhuộm lipit trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo dunnigan) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một phẩm nhuộm phức tạp, sunfat xanh lơ Nil. Phẩm này còn có một lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những vật thể có phản ứng axit. |
3825 | Nhuộm lipit trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo menschick) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một phẩm nhuộm phức tạp, sunfat xanh lơ Nil. Phẩm này còn có một lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những vật thể có phản ứng axit. |
3856 | Nhuộm may - grünwald - giemsa | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm này áp dụng cho tất cả các phiến đồ tế bào học chọc hút kim nhỏ, tế bào bong và phiến đồ máu. Đây là sự kết hợp giữa hai phương pháp nhuộm Giemsa và May-Grünwald. Hỗn hợp thuốc nhuộm Giemsa và May-Grünwald là sự kết hợp của hỗn hợp có tính axit và kiềm của eosin lẫn… |
3831 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng nguyên | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học với kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng thể được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có đặc… |
3833 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng thể | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học và kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng nguyên được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có… |
3830 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp phát hiện kháng nguyên | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học với kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng thể được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có đặc… |