Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3510 | Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 131I | 1. NGUYÊN LÝ Iod không phóng xạ (127I) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như iod thường nên sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập trung bởi tế… |
3511 | Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 99mTc-pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào tuyến giáp cũng có khả năng bắt và cô đặc ion pertechnetat (TcO 4-) với phương thức tương tự như bắt Iod. Nhưng ion này không được hữu cơ hóa để tổng hợp hormon mà chỉ được giữ lại trong tuyến giáp một thời gian đủ dài để ghi được hình tuyến giáp. |
3508 | Xạ hình tuyến giáp với 131I hoặc 123I | 1. NGUYÊN LÝ Iod không phóng xạ (127I) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như Iod thường nên sau khi uống và hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập trung bởi… |
3512 | Xạ hình tuyến giáp với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào tuyến giáp cũng có khả năng bắt và cô đặc ion pertechnetat (TcO4-) với phương thức tương tự như bắt iod. Nhưng ion này không được hữu cơ hóa để tổng hợp hormon mà chỉ được giữ lại trong tuyến giáp một thời gian đủ dài để ghi được hình tuyến giáp. 99mTc với ưu điểm là có liều… |
3513 | Xạ hình tuyến lệ với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Các tuyến lệ có kích thước nhỏ và nằm ở góc ngoài của hốc mắt, phía trong ngoài của nhãn cầu. Nước mắt được tiết ra bởi các tuyến lệ phủ qua kết mạc và qua lệ đạo để đến khoang mũi. Lệ đạo bao gồm ống lệ trên và dưới nằm mở ra ở góc trong của mí mắt, ống lệ chung, túi lệ, và ống lệ… |
3514 | Xạ hình tuyến nước bọt với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Có nhiều tuyến nước bọt đổ vào khoang miệng nhưng to nhất là 3 đôi tuyến: tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi. Tuyến to lên hay nhỏ đi có thể làm giảm lượng nước bọt. To tuyến nước bọt một bên hay gặp trong các bệnh viêm, nang và ung thư tuyến nước bọt. |
3521 | Xạ hình tuyến thượng thận với 123I-MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrine và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. |
3520 | Xạ hình tuyến thượng thận với 131I - MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. |
3483 | Xạ hình u máu trong gan với hồng cầu đánh dấu 99mTc | 1. NGUYÊN LÝ U máu trong gan là loại u lành tính, tổ chức gồm nhiều mạch được lót bởi tế bào nội bì, trong chứa đầy máu, giữa các xoang có các vách xơ. Dùng một đồng vị phóng xạ (thường là99mTc) đánh dấu với hồng cầu tự thân, tiêm tĩnh mạch cho người bệnh và ghi hình động 3 pha: pha tưới máu, pha… |
3469 | Xạ hình với 99mTc-bạch cầu đánh dấu HMPAO (exametazime/ hexamethylpropylene amine oxime) | 1. NGUYÊN LÝ HMPAO là hợp chất ái mỡ, dễ xâm nhập qua màng tế bào của bạch cầu (BC) và được giữ lại bên trong chúng. Nếu HMPAO được gắn với 99mTc và đem ủ với bạch cầu thì có thể thực hiện xạ hình. Xạ hình bằng bạch cầu đánh dấu với 99mTc-HMPAO (99mTc-HMPAO-BC) sẽ cho thấy sự phân bố của chúng… |
3490 | Xạ hình xương 3 pha | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình xương bằng đồng vị phóng xạ dựa trên nguyên lý là các vùng xương bị tổn thương hay vùng xương bị phá huỷ thường đi kèm với tái tạo xương mà hệ quả là tăng hoạt động chuyển hóa và quay vòng canxi và phospho. Nếu dùng các thuốc phóng xạ có chuyển hóa tương đồng với canxi và… |
3487 | Xạ hình xương với 99mTc-MDP | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình xương bằng đồng vị phóng xạ dựa trên nguyên lý là các vùng xương bị tổn thương hay vùng xương bị phá huỷ thường đi kèm với tái tạo xương mà hệ quả là tăng hoạt động chuyển hóa và quay vòng canxi và phospho. Nếu dùng các thuốc phóng xạ có chuyển hóa tương đồng với canxi và… |
3549 | Điều trị Basedow bằng 131I | 1. NGUYÊN LÝ - Cơ chế tác dụng của 131I: người bệnh dùng một liều 131I bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 131I vào máu sẽ được tập trung tương đối đặc hiệu vàotuyến giápdưới tác dụng ion hóa của tia do 131I phát ra, tế bào bướu tuyến bị hủy hoại hoặc tổn thương giảm sinh, các mạch máu nhỏ… |
3557 | Điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát bằng 32P | 1. NGUYÊN LÝ Dựa trên cơ sở tính nhạy cảm phóng xạ của tế bào bệnh cao hơn tế bào lành. Khi đưa một đồng vị phóng xạ với mục đích điều trị vào máu người bệnh thì các tế bào bệnh lý sẽ bị tổn hại nhiều hơn và bị tiêu diệt trước khi tế bào lành bị tổn thương ít hoặc không tổn thương. Sau khi uống… |
3551 | Điều trị bướu nhân độc tuyến giáp bằng 131i | 1. NGUYÊN LÝ - Cơ chế tác dụng: người bệnh dùng một liều 131I bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 131I vào máu sẽ được tập trung tương đối đặc hiệu vào nhân cường năng của tuyến giáp và tia do 131I phát ra với quãng chạy trong tổ chức 1-2 mm sẽ phát huy tác dụng tại chỗ mà ít ảnh hưởng đến nhu… |
3550 | Điều trị bướu tuyến giáp đơn thuần bằng 131I | 1. NGUYÊN LÝ - Cơ chế tác dụng: bướu tuyến giáp nhu mô, lan toả, đơn thuần, háo Iod. Khi Người bệnh được uống hoặc tiêm tĩnh mạch một liều 131I, vào máu 131I sẽ dần tập trung cao tại bướu. Dưới tác dụng sinh học của bức xạ do 131I phát ra, tế bào tổ chức bướu tuyến sẽ bị phá hủy, giảm sinh, các… |
3559 | Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng thuốc phóng xạ | 1. NGUYÊN LÝ Di căn xương là sự phát triển khối u trong cấu trúc xương do sự di chuyển của tế bào ung thư từ nơi khác đến, thường gặp khi bệnh ung thư đang tiến triển. Nhiều loại ung thư có thể di căn vào xương. Tổn thương di căn xương thường gặp là hủy xương, gặp ít hơn là dạng đặc xương hoặc… |
3553 | Điều trị tràn dịch màng bụng do ung thư bằng keo phóng xạ 90Y | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương thức điều trị dùng keo phóng xạ 90Y đưa vào khoang màng bụng, để làm giảm nhẹ mức độ tràn dịch do ung thư gây nên. Các hạt keo phóng xạ 90Y có kích thước lớn tồn tại trong khoang màng bụng, tia do 90Y phát ra có năng lượng 2,2 Mev với quãng chạy trong tổ chức 9-11 mm… |
3552 | Điều trị tràn dịch màng phổi do ung thư bằng keo phóng xạ 90y | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương thức điều trị dùng keo phóng xạ 90Y đưa vào khoang màng phổi, để làm giảm nhẹ mức độ tràn dịch ở các khoang đó do ung thư gây nên. Điều đó làm cho người bệnh đỡ mất nước, điện giải và các chất dinh dưỡng, giảm nhẹ triệu chứng. |
3562 | Điều trị u lympho ác tính không hodgkin (nhl) bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ 131I – Rituximab | 1. NGUYÊN LÝ Rituximab là kháng thể đơn dòng gắn đặc hiệu với kháng nguyên CD20 trên bề mặt tế bào lympho B của người bệnh u lympho ác tính không Hodgkin. |
3558 | Điều trị u máu nông bằng tấm áp 32P | 1. NGUYÊN LÝ U máu được phân chia theo độ sâu so với bề mặt da thành: u máu nông (u máu dưới da) và u máu sâu (trong tổ chức, nội tạng). Theo hình thái, u máu được chia thành: u máu phẳng (bề mặt da trên u tương đối phẳng) và u máu thể hang (bề mặt da trên u không phẳng). |
3560 | Điều trị u nguyên bào thần kinh bằng 131I – MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. Khối u nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) tăng hấp thu thuốc phóng xạ 131I gắn MIBG (meta-… |
3561 | Điều trị u tủy thượng thận bằng 131I – MIBG | 1. NGUYÊN LÝ 131I-metaiodobenzylguanidin (131I-MIBG) là 1 chất tương tự norepinephrine, được hấp thu và tập trung vào các tế bào Chromaffin của mô giao cảm được lưu giữ trong các hạt giao cảm. Khối u pheochromocytoma của tuyến thượng thận tăng hấp thu thuốc phóng xạ 131I gắn MIBG, tia bêta do… |
3564 | Điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y | 1. NGUYÊN LÝ Ung thư gan (UTG) có thể xuất phát từ tế bào nhu mô gan (ung thư gan nguyên phát = HCC) hoặc có thể do di căn ung thư từ nơi khác đến (ung thư gan thứ phát). Khối ung thư gan được cấp máu nuôi dưỡng bởi các nhánh động mạch gan (90%) và tĩnh mạch cửa (10%). |
3563 | Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 188Re gắn LIPIODOL | 1. NGUYÊN LÝ Các khối u ác tính phát sinh từ tế bào nhu mô gan (HCC) chiếm 90%, từ tế bào biểu mô đường mật chiếm 10%. Kỹ thuật này thường chỉ áp dụng cho loại ung thư tế bào gan HCC. Tiêm thuốc phóng xạ 188Re - lipiodol qua ống thông vào động mạch gan tới nhánh mạch nuôi khối u. Thuốc phóng xạ… |