Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1832 | Phẫu thuật lấy u tủy sống đường sau có nẹp vit cố định cột sống | 1. ĐẠI CƯƠNG U tủy là những u phát triển từ bên trong hoặc xung quanh tủy sống, xuất phát từ màng tủy. Các u này có thể ở trong tủy sống, hoặc bên dưới màng tủy ngoài tủy sống hoặc nằm giữa màng tủy và cột sống. |
1815 | Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống đường trước | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật đi đường trước có ưu điểm là tiếp cận trực tiếp, nên khả năng lấy đĩa đệm là tối đa nhất. Song do đường trước có liên quan đến nhiều tạng trong cơ thể nên phải được thực hiện bởi các bác sỹ rất chuyên khoa ở các cơ sở y tế chuyên sâu. |
1831 | Phẫu thuật nang màng nhện tủy | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là sự tích tụ dịch não tủy trong khoang dưới nhện mà không có hoặc có rất ít sự thông thương với khoang dưới nhện. |
1814 | Phẫu thuật nang tarlov | 1. ĐẠI CƯƠNG - Nang Tarlov là phần phình ra của khoang dịch não tủy của một rễ thần kinh. Chúng thường gặp nhất ở vùng xương cùng, vị trí mà nang Tarlov có thể gây ăn mòn vào các thành xương và gây nên chèn ép thần kinh. |
1823 | Phẫu thuật tạo hình nhân nhầy đĩa đệm cột sống cổ bằng sóng cao tần | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một can thiệp tối thiểu dùng trong điều trị thoái hóa và thoát vị đốt sống cổ mức độ nhẹ. 2. CHỈ ĐỊNH- Các trường hợp thoái hóa đĩa đệm cột sống cổ độ I và II |
1824 | Phẫu thuật tạo hình nhân nhày đĩa đệm cột sống lưng bằng sóng cao tần | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một can thiệp tối thiểu dùng trong điều trị thoái hóa và thoát vị đốt sống lưng mức độ nhẹ. 2. CHỈ ĐỊNH- Các trường hợp thoái hóa đĩa đệm cột sống lưng độ I và II |
1827 | Phẫu thuật thần kinh chức năng cắt rễ thần kinh chọn lọc | 1. ĐẠI CƯƠNG Đau là một cảm giác bình thường được xuất phát từ hệ thần kinh nhằm cảnh báo về chấn thương có thể xảy ra và nhu cầu chăm sóc cho bản thân. Đau cấp tính thường có nguyên nhân từ căn bệnh đột ngột, tình trạng viêm tấy hoặc tổn thương các mô. Thường thì nguyên nhân của đau cấp tính có… |
1829 | Phẫu thuật thần kinh chức năng điều trị đau do co cứng, do ung thư | 1. ĐẠI CƯƠNG Đau mạn tính không bao giờ chấm dứt mà diễn ra dai dẳng trong một khoảng thời gian lâu hơn đau cấp tính và kháng được hầu hết các phương pháp điều trị y khoa. |
1810 | Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống cổ | 1. ĐẠI CƯƠNG - Có nhiều phương pháp điều trị phẫu thuật như lấy đĩa đệm đơn thuần, lấy đĩa đệm làm cứng khớp theo phương pháp Smith - Robinson … Tuy nhiên những phương pháp này có nhiều hạn chế do làm tổn thương các đĩa đệm liền kề sau phẫu thuật. |
1820 | Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng - cùng | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cố định cột sống trong thời gian dài là tiêu chuẩn vàng trong điều trị các bệnh lý thoái hóa cột sống khi điều trị nội khoa thất bại. Tuy nhiên, mất vững sau mổ, khớp giả, hội chứng liền kề... làm hạn chếhiệuquả của phẫu thuật. Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng -… |
1812 | Phẫu thuật trượt bản lề cổ chẩm | 1. ĐẠI CƯƠNG Mất vững bản lề cổ chẩm là bệnh lý hiếm gặp có thể xuất hiện sau chấn thương hoặc bệnh lý mắc phải. Là tổn thương nặng, để lại nhiều di chứng và ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe người bệnh. |
1825 | Phẫu thuật vết thương tủy sống | 1. ĐẠI CƯƠNG Vết thương tủy sống là một tổn thương hiếm gặp và chiếm khoảng 1,5% trong tất cả các tổn thương tủy sống. Có thể gặp vết thương tủy sống tại bất kỳ đoạn nào của cột sống, tuy nhiên hay gặp đoạn cột sống cổ và thắt lưng do đặc điểm vùng cột sống ngực các mỏm gai xếp chồng kín lên nhau. |
1826 | Phẫu thuật vết thương tủy sống kết hợp cố định cột sống | 1. ĐẠI CƯƠNG Vết thương tủy sống là một tổn thương hiếm gặp và chiếm khoảng 1,5% trong tất cả các tổn thương tủy sống. Có thể gặp vết thương tủy sống tại bất kỳ đoạn nào của cột sống, tuy nhiên hay gặp đoạn cột sống cổ và thắt lưng do đặc điểm vùng cột sống ngực các mỏm gai xếp chồng kín lên nhau. |
1813 | Quy trình phẫu thuật bệnh lý vôi hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ | 1. ĐẠI CƯƠNG Vôi hóa dây chằng dọc sau (OPLL) là quá trình tạo xương dầy lên của dây chằng dọc sau cột sống gây nên tình trạng hẹp ống sống cổ. Cốt hóa dây chằng dọc sau lần đầu tiên được thông báo bởi Key vào năm 1838. OPLL gặp trên toàn bộ chiều dài cột sống, tuy nhiên thường gặp nhất ở cột… |
1821 | Tạo hình thân đốt sống bằng bơm cement sinh học qua cuống | 1. ĐẠI CƯƠNG Xẹp đốt sống (XĐS) do loãng xương là bệnh lý phổ biến ở người cao tuổi. Bệnh thường gây đau lưng dai dẳng, hạn chế vận động của người bệnh. Khi người cao tuổi bị bất động tại giường bệnh lâu dài, có thể gây nên các biến chứng như, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, loét tỳ đè và tử… |
1836 | Bóc bạch mạch quanh thận điều trị bệnh đái dưỡng chấp | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái dưỡng chấp là khi có dưỡng chấp trong nước tiểu, nguyên nhân do có đường rò lưu thông giữa hệ thống tiết niệu và bạch huyết. - Người bệnh đái máu dưỡng chấp thể nặng. |
1848 | Cắm lại niệu quản - bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắm lại niệu quản (NQ) vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp niệu quản hoặc trào nước tiểu bàng quang niệu quản ngược dòng. |
1856 | Cắm niệu quản vào bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắm lại niệu quản (NQ) vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp hoặc trào nước tiểu ngược dòng. |
1877 | Cắt dương vật không vét hạch, cắt một nửa dương vật | 1. ĐẠI CƯƠNG - Cắt dương vật không nạo vét hạch, cắt một nửa dương vật hay còn gọi là phẫu thuật cắt một phần dương vật không nạo vét hạch hoặc cắt đoạn dương vật không nạo vét hạch. |
1841 | Cắt eo thận móng ngựa | 1. ĐẠI CƯƠNG - Thận móng ngựa (TMN) là một dị dạng về hình thái thận là dạng bất thường dính thận với nhau thường gặp. Bao gồm 2 thận hai bên đường giữa hoạt động độc lập, nối với nhau bởi cực dưới bởi 1 eo là mô thận có chức năng hoặc là mô liên kết ngang qua đường giữa. |
1873 | Cắt mào tinh hoàn | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt mào tinh hoàn là cắt bỏmột phần hay toàn bộ mào tinh hoàn do bệnh lý như - Nang mào tinh hoàn >1cm hay gây đau, khó chịu |
1845 | Cắt thận rộng rãi, nạo vét hạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Ung thư thận là bệnh ung thư bắt nguồn từ tế bào biểu mô ống thận. Thận là hai cơ quan hình hạt đậu, nằm ở sau phúc mạc, phía sau cơ bụng. Mỗi quả thận ở một bên của cột sống. Ung thư tế bào chuyển tiếp có ảnh hưởng đến niệu quản, cũng có thể bắt đầu trong thận. Trẻ em có nhiều khả… |
1874 | Cắt thể morgani xoắn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là cắt bỏ toàn bộ thể Morgani hay phần phụ tinh hoàn (là di tích của ống Muller trong thời kỳ bào thai). 2. CHỈ ĐỊNHXoắn phần phụ tinh hoàn, người bệnh đau nhiều bìu-tinh hoàn, có thể khẳng định được trên siêu âm Doppler hoặc không phân biệt được với xoắn thừng tinh. |
1872 | Cắt tinh mạc | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật cắt tinh mạc thường dùng trong bệnh lý tràn dịch màng tinh hoàn. Người bệnh tràn… |
1839 | Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận | 1. ĐẠI CƯƠNG - Nang thận đơn thuần không có triệu chứng lâm sàng hoặc không có biến chứng thì không cần điều trị. Khi nang thận có kích thước lớn hơn 6cm thì nên can thiệp để ngăn ngừa các biến chứng như chảy máu, vỡ, hiệu ứng khối đè ép nhu mô thận. Những nang nhỏ hơn nhưng gây biến chứng nhiễm… |