Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3737 | Phẫu tích bệnh phẩm u tuyến nước bọt | 1. NGUYÊN TẮC Lấy vùng mô u ít nhất 4 mảnh ở 4 vùng khác nhau. Lấy hạch, mô kế cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3779 | Phẫu tích bệnh phẩm u xương | 1. NGUYÊN TẮC Quy trình này dùng cho các trường hợp cắt cụt (amputation) nhưng có thể áp dụng cho những trường hợp chỉ lấy u xương. Lấy cả hạch (nếu có). 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3742 | Phẫu tích bệnh phẩm u đại tràng | 1. NGUYÊN TẮC Mở đại tràng theo chiều dọc, tránh đi qua u, ghim bệnh phẩm lên thớt lie, ngâm trong dung dịch cố định qua đêm rồi pha. Lấy cả mô u, diện cắt, hạch (nếu có). Lát cắt phải vuông góc với hướng đi của nếp gấp niêm mạc. Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung… |
3767 | Phẫu tích bệnh phẩm või tử cung | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3768 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (sinh thiết và/hoặc cắt bỏ rộng đối với các u sờ được) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3769 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (toàn phần) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3777 | Phẫu tích bệnh phẩm xương (sinh thiết) | 1. NGUYÊN TẮC Sử dụng toàn bộ bệnh phẩm sinh thiết, để riêng phần không khử canxi để chuyển ngay, phần khử canxi cũng chuyển ngay vào dung dịch khử canxi. Bệnh phẩm sau khi pha, cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh -… |
3778 | Phẫu tích bệnh phẩm xương - cắt đầu xương đùi | 1. NGUYÊN TẮC Có thể dùng cưa cắt những mảnh xương tươi, cố định trong formol đệm trung tính 10% rồi khử canxi hoặc cố định toàn bộ mẫu mô trong formol đệm trung tính 10% qua vài giờ hoặc qua đêm, khử canxi rồi cắt bằng dao thông thường. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải… |
3722 | Phẫu tích bệnh phẩm để xét nghiệm hiển vi điện tử | 1. NGUYÊN TẮC Tốt nhất là lấy mẫu mô tươi, bảo quản trong dung dịch glutaraldehyde 2,5% với chất đệm Millonig's photphat, 3 - 4ml một lọ, giữ lạnh ở 4oC (có thể được lưu trữ trong một tháng), đưa đến phòng xét nghiệm; không cố định bệnh phẩm cho loại xét nghiệm này. Nếu chưa chuyển được ngay bệnh… |
3723 | Phẫu tích bệnh phẩm để xét nghiệm thụ thể hormon | 1. NGUYÊN TẮC Tốt nhất là lấy mẫu mô tươi, giữ lạnh sâu bệnh phẩm ở trạng thái đông cho tới khi mẫu được mang đến một phòng xét nghiệm phù hợp hoặc phải cố định ngay toàn bộ bệnh phẩm trong formol đệm trung tính 10% trước khi đưa về phòng xét nghiệm. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ… |
3784 | Phẫu tích cắt bỏ xương thái dương - tai | 1. NGUYÊN TẮC Bệnh phẩm phẫu tích cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ xương thái dương được thực hiện trong trường hợp ung thư ống tai ngoài, tai giữa hay xương chũm. Bệnh phẩm phải đầy đủ để đánh giá tổn thương, sau khi pha cần được cố định ngay trong formol trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người… |
3841 | Xác định đột biến gen egfr bằng giải trình tự chuỗi dna trên khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng máy giải trình tự gen để xác định các đột biến gen. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện- Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học. |
3842 | Xác định đột biến gen k-ras bằng giải trình tự chuỗi dna trên khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng máy giải trình tự gen để xác định các đột biến gen. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện- Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học. |
3720 | Yêu cầu chung của xét nghiệm mô bệnh học và tế bào bệnh học | Xét nghiệm mô bệnh học và tế bào bệnh học là nền tảng vô cùng quan trọng trong chẩn đoán, được đánh giá là tiêu chuẩn vàng để xác định bệnh. Nó không chỉ là chẩn đoán mô bệnh học hoặc tế bào bệnh học đơn thuần, mà còn có vai trò quyết định cho các chỉ định lâm sàng, đồng thời cung cấp các dữ… |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1828 | Cắt cột tủy sống điều trị chứng đau thần kinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Đau mạn tính không bao giờ chấm dứt mà diễn ra dai dẳng trong một khoảng thời gian lâu hơn đau cấp tính và kháng được hầu hết các phương pháp điều trị y khoa. |
1816 | Lấy bỏ thân đốt sống ngực và ghép xương | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy bỏ thân đốt sống ngực và ghép xương là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy, nhiễm trùng. |
1817 | Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy. |
1819 | Lấy đĩa đệm cột sống, cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt đường trước (xương tự thân có hoặc không có lồng titanium) | 1. ĐẠI CƯƠNG Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể được điều trị bằng phương pháp phong bế rễ thần kinh chọn lọc, đốt sóng cao tần dưới sự hỗ trợ của C-arm hoặc giải ép lấy đĩa đệm vi phẫu ở giai đoạn sớm của bệnh. Ở giai đoạn muộn của bệnh, thoát vị đĩa đệm gây chèn ép rễ thần kinh, tủy sống kèm… |
1811 | Phẫu thuật cắt thân đốt sống, ghép xương và cố định cột sống cổ (ACCF) | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt thân cột sống cổ lối trước là một phẫu thuật khó, đòi hỏi phẫu thuật viên phải có nhiều kinh nghiệm trong phẫu thuật cột sống, được đào tạo bài bản về giải phẫu vùng đầu mặt cổ, thực hiện thành thạo tất cả phẫu thuật cột sống cổ lỗi trước và lối sau, để trong mọi tình… |
1818 | Phẫu thuật cố định cột sống ngực bằng cố định lối bên | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cố định cột sống ngực bằng cố định lối bên là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy, gù nhiều cột sống ngực do xẹp thân đốt sống. |
1796 | Phẫu thuật giải ép, ghép xương liên thân đốt và cố định cột sống cổ đường trước | 1. ĐẠI CƯƠNG Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể được điều trị bằng phương pháp phong bế rễ thần kinh chọn lọc, đốt sóng cao tần dưới sự hỗ trợ của C-arm hoặc giải ép lấy đĩa đệm vi phẫu ở giai đoạn sớm của bệnh. Ở giai đoạn muộn của bệnh, thoát vị đĩa đệm gây chèn ép rễ thần kinh, tủy sống kèm… |
1794 | Phẫu thuật giải ép, lấy thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đường sau vi phẫu | 1. ĐẠI CƯƠNG
|
1795 | Phẫu thuật giải ép, lấy thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đường sau vi phẫu | 1. ĐẠI CƯƠNG Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể được điều trị bằng phương pháp phong bế rễ thần kinh chọn lọc hoặc đốt sóng cao tần dưới sự hỗ trợ của C-arm trong mổ ở giai đoạn sớm của bệnh. Ở giai đoạn muộn của bệnh, thoát vị đĩa đệm gây chèn ép rễ thần kinh khu trú một bên và cột sống chưa… |
1830 | Phẫu thuật giải phóng thần kinh ngoại biên | 1. ĐẠI CƯƠNG Đau là một cảm giác bình thường được xuất phát từ hệ thần kinh nhằm cảnh báo về chấn thương có thể xảy ra và nhu cầu chăm sóc cho bản thân. Đau cấp tính thường có nguyên nhân từ căn bệnh đột ngột, tình trạng viêm tấy hoặc tổn thương các mô. Thường thì nguyên nhân của đau cấp tính có… |
1822 | Phẫu thuật lấy nhân thoát vị đĩa đệm ít xâm lấn sử dụng hệ thống ống nong | 1. ĐẠI CƯƠNG - Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là tình trạng dịch chuyển chỗ của nhân nhầy đĩa đệm vượt quá giới hạn sinh lý của vòng xơ, gây nên sự chèn ép các thành phần lân cận (tủy sống, các rễ thần kinh…). Biểu hiện chính là đau thắt lưng và hạn chế vận động vùng cột sống và các biểu hiện chèn ép… |