Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1842 | Phẫu thuật khâu bảo tồn hoặc cắt thận bán phần trong chấn thương thận | 1. ĐẠI CƯƠNG Chấn thương thận là nguyên nhân gặp hàng đầu trong chấn thương tiết niệu và chiếm khoảng 10 - 15% chấn thương bụng kín nói chung. Hiện nay, chẩn đoán phân độ chấn thương thận ngày càng chính xác nhờ áp dụng chụp cắt lớp vi tính trong cấp cứu. Điều trị bảo tồn theo dõi chấn thương… |
1850 | Phẫu thuật mở rộng bàng quang bằng đoạn hồi tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Khi bàng quang bị mất sức chứa vì bất kỳ một lý do nào đó thì mở rộng bàng quang bằng ruột nonlà giải pháp duy nhất được lựa chọn. Thông thường đoạn ruột được ghép vào phần đỉnh bàng quang và phần đáy bàng quang vẫn được giữ lại. 2. CHỈ ĐỊNH- Bàng quang bé do lao, sau phẫu… |
1863 | Phẫu thuật rò niệu đạo - âm đạo | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò niệu đạo âm đạo bẩm sinh là một di tật rất hiếm gặp và là một phần trong các bất thường của xoang niệu dục. Biểu hiện lâm sàng là Người bệnh đái tia nước tiểu yếu và nước tiểu rò một phần vào âm đạo. 2. CHỈ ĐỊNHRò niệu đạo âm đạo bẩm sinh. Rò niệu đạo âm đạo do các… |
1844 | Phẫu thuật tạo hình khúc nối bể thận - niệu quản (phương pháp foley, anderson - hynes) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Hẹp khúc nối bể thận- niệu quản (BT-NQ) là dị tật bẩm sinh mà nguyên nhân do giải phẫu hoặc chức năng gây chít hẹp khúc nối làm cản trở lưu thông nước tiểu từ bể thận xuống niệu quản gây nên hiện tượng ứ nước thận. |
1833 | Phẫu thuật tiết niệu: Tán sỏi thận qua da bằng máy tán hơi và siêu âm/có c-arm | 1. ĐẠI CƯƠNG Sỏi thận là bệnh lý tiết niệu thường gặp cần phải điều trị sớm. Hiện nay, điều trị phẫu thuật mở lấy sỏi thận đã được thay thế bằng các phương pháp khác ít xâm hại hơn như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi thận qua da. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da sẽ… |
1837 | Phẫu thuật treo thận | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật nhằm tránh cho thận khỏi bị xoắn cuống. 2. CHỈ ĐỊNH- Sau cắt thận bán phần Các bệnh lý đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu. |
1868 | Phẫu thuật đặt bộ phận giả (prosthessis) chữa liệt dương | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật dương vật giả để điều trị rối loạn cương dương khi điều trị nội khoa không có hiệu quản. |
1857 | Phẫu thuật đặt võng nâng cổ bàng quang (sling) trong tiểu không kiểm soát khi gắng sức | 1. ĐẠI CƯƠNG Són tiểu (incontinence urinaire) là hiện tượng nước tiểu són qua niệu đạo ngoài ý muốn của người bệnh, do sự bất lực cơ thắt vùng cổ bàng quang (BQ) - niệu đạo (NĐ) trước áp lực sinh ra hoặc truyền qua bàng quang. Són tiểu ở nữ xảy ra khi tăng áp lực trong ổ bụng như ho, cười, hắt… |
1869 | Phẫu thuật điều trị bệnh xuất tinh sớm | 1. ĐẠI CƯƠNG - Xuất tinh sớm có tỉ lệ khoảng 20 - 30% ở nam giới. Các trường hợp xuất tinh sớm điều trị… |
1862 | Phẫu thuật đóng rò niệu đạo trực tràng bẩm sinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò niệu đạo trực tràng bẩm sinh là một bất thường hiếm gặp, chiếm dưới 1% trong số các di tật hậu môn trực tràng. Trong phẫu thuật nhi khoa, Pena và Vries đã tinh giản đường vào qua xương cùng mà Stephens đã mô tả từ năm 1953, và đến nay đường vào qua xương cùng này đã trở thành… |
1834 | Quy trình kỹ thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ bằng máy tán laser dưới định vị siêu âm hoặc c.arm | 1. ĐẠI CƯƠNG Sỏi thận là bệnh lý tiết niệu thường gặp cần phải điều trị sớm. Hiện nay, phẫu thuật mở lấy sỏi thận đã được thay thế bằng các phương pháp khác ít xâm hại hơn như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi thận qua da. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da sẽ thiết lập… |
1875 | Tái tạo miệng sáo do hẹp | 1. ĐẠI CƯƠNG Tái tạo miệng sáo do hẹp là phẫu thuật mở rộng khẩu kính lỗ ngoài niệu đạo tạo điều kiện cho nước tiểu lưu thông bình thường. 2. CHỈ ĐỊNHHẹp miệng sáo mà nong niệu đạo không kết quả. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHChống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch,… |
1847 | Tạo hình niệu quản do phình to niệu quản | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phình to niệu quản (NQ) thường bẩm sinh do chít hẹp NQ đầu dưới hoặc do trào ngược niệu quản. |
1859 | Thay ống thông dẫn lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG Trường hợp không tự tiểu được sẽ phải đặt dẫn lưu bàng quang (DLBQ). Thường DLBQ phải thay thường xuyên 1 tháng 1 lần để tránh đầu sonde lắng cặn sỏi. Khi để lâu không thay nhiều trường hợp phải mổ thay sonde do đầu sonde có sỏi. 2. CHỈ ĐỊNHSỏi trên đầu sonde DLBQ gây tắc sonde… |
1858 | Thay ống thông dẫn lưu thận | 1. ĐẠI CƯƠNG Trường hợp tắc hẹp niệu quản, chưa mổ tạo hình được phải đặt dẫn lưu thận. Thường dẫn lưu thận phải thay thường xuyên 1 tháng 1 lần để tránh đầu sonde lắng cặn sỏi. Khi để lâu không thay nhiều trường hợp phải mổ thay sonde do đầu sonde có sỏi. 2. CHỈ ĐỊNH- Sỏi trên đầu sonde DL… |
1870 | Đặt ống stent chữa bí đái do phì đại tiền liệt tuyến | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật đặt Stent niệu đạo có hai loại: Stent tạm thời và stent vĩnh viễn. Stent tạm thời có thể thay thế được và thay định kỳ 1- 3 tháng. Stent vĩnh viễn đặt một lần không thay thế. 2. CHỈ ĐỊNH- Bí đái do u phì đại tuyến tiền liệt điều trị nội khoa không kết quả trên Người… |
1879 | Đặt tinh hoàn nhân tạo | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật đặt tinh hoàn nhân tạo là một phẫu thuật đòi hỏi có độ vô trùng cao do đặt một chất liệu ngoại lai vào trong cơ thể. - Người bệnh sau cắt bỏ tinh hoàn do chấn thương, xoắn, tinh hoàn… |
1876 | Điều trị tại chỗ phì đại tuyến tiền: sức nóng hoặc lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG - Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng nhiệt là một phương pháp dùng nhiệt để phá huỷ tuyến tiền liệt, giải quyết các triệu chứng do tuyến tiền liệt to gây ra. |
1871 | Điều trị đái rỉ ở nữ bằng đặt miếng nâng niệu đạo TOT | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái rỉ (són nước tiểu gắng sức) là bệnh hay gặp ở nữ, cao tuổi. Són nước… |
1855 | Đóng lỗ rò bàng quang (trên bụng) | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò bàng quang là trường hợp hiếm gặp. Thường xảy ra trên Người bệnh sau phẫu thuật đường niệu dưới có mở bàng quang (BQ) hay có dẫn lưu bàng quang (DLBQ) sau mổ lấy sỏi BQ, u phì đại, xơ cứng cổ BQ, hẹp niệu đạo…). 2. CHỈ ĐỊNH- Trường hợp nước tiểu chảy liên tục qua lỗ rò BQ… |
1849 | Đưa niệu quản ra da đơn thuần và thắt động mạch chậu trong | 1. ĐẠI CƯƠNG Đưa niệu quản ra da đơn thuần là phẫu thuật không giải quyết nguyên nhân gây tắc mà chỉ chuyển dòng nước tiểu ra ngoài không xuống bàng quang để giải quyết tình trạng suy thận. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3499 | Kỹ thuật phát hiện hạch gác bằng đầu dõ gamma | 1. NGUYÊN LÝ Thuốc phóng xạ dạng keo -Sulfur colloid sau khi tiêm dưới da sẽ tập trung vào hạch gác của một số bệnh ung thư (vú, dạ dày, tinh hoàn, dương vật...). Đầu dò gamma giúp phát hiện sự có mặt và vị trí của hạch gác để quyết định vét hạch trong phẫu thuật điều trị. 2. CHỈ ĐỊNHPhát… |
3464 | pect chức năng tim pha sớm | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng… |
3526 | Pet/ct chẩn đoán khối u với 18FDG | 1. NGUYÊN LÝ Dựa trên đặc điểm hấp thu và chuyển hóa Glucose của tế bào u. Khối u ác tính do tăng sinh phát triển mạnh tế bào u tăng nhu cầu chuyển hóa năng lượng, tổ chức u tăng tưới máu do đó mức độ hấp thu chuyển hóa glucose tăng cao hơn nhiều lần so với tổ chức lành. |
3533 | PET/CT mô phỏng xạ trị 3D | 1. NGUYÊN LÝ Có sự tập trung đặc hiệu một số thuốc phóng xạ đã lựa chọn vào khối u. Do vậy tùy theo yêu cầu chẩn đoán thuốc phóng xạ được lựa chọn trên cơ sở những khác biệt về chuyển hóa sinh lý học hoặc bệnh học giữa khối u và tổ chức bình thường. Trong đa số các trường hợp, khối u thường phát… |