Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật

Displaying 1051 - 1075 of 1175
Chuyên khoa khác
# Mã Tiêu đề Nội dung
3534 PET/CT mô phỏng xạ trị điều biến liều (IMRT) 1. NGUYÊN LÝ

Có sự tập trung đặc hiệu một số thuốc phóng xạ đã lựa chọn vào khối u. Do vậy tùy thyeo yêu cầu chẩn đoán thuốc phóng xạ được lựa chọn trên cơ sở những khác biệt về chuyển hóa sinh lý học hoặc bệnh học giữa khối u và tổ chức bình thường. Trong đa số các trường hợp, khối u thường phát…

3529 PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh alzheimer 1. NGUYÊN LÝ

Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylicaxit yêu cầu oxy và…

3527 PET/CT với 18fdg chẩn đoán bệnh hệ thần kinh 1. NGUYÊN LÝ

Não sử dụng glucose để cung cấp năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy…

3530 PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh parkinson 1. NGUYÊN LÝ

Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy…

3528 PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ 1. NGUYÊN LÝ

Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy…

3531 PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh suy giảm trí nhớ 1. NGUYÊN LÝ

Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy…

3532 PET/CT với 18FDG đánh giá sự sống còn của cơ tim 1. NGUYÊN LÝ

Acid béo tự do là nguồn năng lượng chính tế bào cơ tim sử dụng khi cơ thể ở trạng thái đói (fasting). Trong khi đó, glucose được tế bào cơ tim sử dụng chủ yếu sau bữa ăn hoặc khi ở trạng thái thiếu máu cơ tim. Chính vì vậy mà mức độ sử dụng glucose thể hiện khả năng chuyển hóa, sự…

3494 Spect chẩn đoán khối u với 111In-PENTETREOTID 1. NGUYÊN LÝ

Là ghi hình đặc hiệu: sự có mặt của các receptor (chất nhận đặc hiệu) trên màng tế bào của các loại tế bào khối u nhất định đã gợi ý sản xuất ra các thuốc phóng xạ liên kết đặc hiệu với chúng. 111In-Pentetreotid tập trung cao ở các khối u có receptor somatostatin như khối u dạ dày,…

3492 Spect chẩn đoán khối u với 201T1 (Thalium 201) 1. NGUYÊN LÝ

201T1 tập trung vào khối u phụ thuộc vào sự tưới máu tổ chức cơ quan và vào nồng độ tại chỗ của các chất điện giải Na+, K+. Ngoài tập trung cao vào khối u, 201T1 chlorid cũng còn tập trung cao vào cơ tim.
Tiêm tĩnh mạch 201T1 chlorid, sự hiện diện của tổn thương u được thể hiện…

3491 Spect chẩn đoán khối u với 67Ga (Gallium-67) 1. NGUYÊN LÝ

Cơ chế tập trung của 67Ga citrat vào khối u hay tổ chức viêm đến nay vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng. Sự tích lũy 67Ga tùy thuộc vào từng loại khối u. Điều kiện để 67Ga tập trung vào tổ chức khối u: cấu trúc và kích thước của hệ vi mạch khối u; tính thấm của màng tế bào; hoạt động sống…

3488 Spect chẩn đoán khối u với 99mTc-MIBI 1. NGUYÊN LÝ

99mTc-MIBI tập trung vào một số loại u như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến giáp, u tuyến của tuyến cận giáp (parathyroid adenoma).
Cơ chế không rõ nhưng những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tập trung thuốc phóng xạ bao gồm:
- Tính ưa mỡ, giúp vận chuyển thụđộng qua màng…

3498 Spect chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 123I-MIBG 1. NGUYÊN LÝ

Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm.
Khối u nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) tăng hấp thu thuốc phóng xạ 123I gắn MIBG (…

3497 Spect chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 131I-MIBG 1. NGUYÊN LÝ

Đồng phân của Guanethidine (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm.
Khối u nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) tăng hấp thu thuốc phóng xạ 131I gắn MIBG (…

3495 Spect chẩn đoán u phổi 1. NGUYÊN LÝ

Một số thuốc phóng xạ(67Ga, 99mTc-MIBI ...) sau khi tiêm tĩnh mạch lưu thông theo dòng tuần hoàn, có sự tập trung cao vào u phổi nhờ các cơ chế khác nhau:
- Tính ưa mỡ, giúp vận chuyển thụ động qua màng tế bào.
- Khả năng bắt giữ của ty lạp thể khiến thuốc này được hấp thu chủ…

3496 Spect chẩn đoán u vú 1. NGUYÊN LÝ

Một số thuốc phóng xạ (67Ga, 99mTc-MIBI ...) sau khi tiêm tĩnh mạch lưu thông theo dòng tuần hoàn, có sự tập trung cao vào u ác tính của vú nhờ các cơ chế khác nhau:
- Tính ưa mỡ, giúp vận chuyển thụđộng qua màng tế bào.
- Khả năng bắt giữ của ty lạp thể khiến thuốc này được…

3452 Spect chức năng tim pha sớm 1. NGUYÊN LÝ

Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng…

3470 Spect gan với 99mTc SULFURE COLLOID 1. NGUYÊN LÝ

Với các thuốc phóng xạ được tập trung bởi tế bào Kuffer hệ liên võng nội mạc có thể ghi hình được gan và lách. Để chụp SPECT gan cần đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch chất keo đánh dấu đồng vị phóng xạ. Các hạt keo phóng xạ theo dòng máu đến gan sẽ được tế bào Kuffer hệ liên võng…

3438 Spect não với 99mTc-DTPA 1. NGUYÊN LÝ

Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào…

3439 Spect não với 99mTc-HMPAO 1. NGUYÊN LÝ

Sử dụng các thuốc phóng xạ mà trong điều kiện hàng rào máu não bình thường chúng vẫn di chuyển qua được và kết quả là hoạt độ phóng xạ sẽ được phân bố đều trong tổ chức não. 99mTc gắn với HMPAO (d,l-hexamethylpropyleneamine oxime hay Ceretec), chất ưa mỡ vượt qua được hàng rào máu…

3437 Spect não với 99mTc-Pertechnetat 1. NGUYÊN LÝ

Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư, ... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế…

3454 Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin 1. NGUYÊN LÝ

Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh…

3466 Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin 1. NGUYÊN LÝ

Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh…

3453 Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat 1. NGUYÊN LÝ

Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau…

3465 Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat 1. NGUYÊN LÝ

Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau…

3523 Spect thận 1. NGUYÊN LÝ

Trivalent Dimecaptosuccinic acid (III-DMSA) sau khi tiêm tĩnh mạch 90% gắn với protein huyết tương và tập trung vào tổ chức nhu mô phần vỏ thận.
Thuốc phóng xạ 99mTc-DMSA, tiêm tĩnh mạch sẽ tập trung và phân bố đồng đều trong tổ chức nhu mô thận với thời gian đủ dài để chụp hình…