Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3534 | PET/CT mô phỏng xạ trị điều biến liều (IMRT) | 1. NGUYÊN LÝ Có sự tập trung đặc hiệu một số thuốc phóng xạ đã lựa chọn vào khối u. Do vậy tùy thyeo yêu cầu chẩn đoán thuốc phóng xạ được lựa chọn trên cơ sở những khác biệt về chuyển hóa sinh lý học hoặc bệnh học giữa khối u và tổ chức bình thường. Trong đa số các trường hợp, khối u thường phát… |
3529 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh alzheimer | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylicaxit yêu cầu oxy và… |
3527 | PET/CT với 18fdg chẩn đoán bệnh hệ thần kinh | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để cung cấp năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3530 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh parkinson | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3528 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3531 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh suy giảm trí nhớ | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3532 | PET/CT với 18FDG đánh giá sự sống còn của cơ tim | 1. NGUYÊN LÝ Acid béo tự do là nguồn năng lượng chính tế bào cơ tim sử dụng khi cơ thể ở trạng thái đói (fasting). Trong khi đó, glucose được tế bào cơ tim sử dụng chủ yếu sau bữa ăn hoặc khi ở trạng thái thiếu máu cơ tim. Chính vì vậy mà mức độ sử dụng glucose thể hiện khả năng chuyển hóa, sự… |
3494 | Spect chẩn đoán khối u với 111In-PENTETREOTID | 1. NGUYÊN LÝ Là ghi hình đặc hiệu: sự có mặt của các receptor (chất nhận đặc hiệu) trên màng tế bào của các loại tế bào khối u nhất định đã gợi ý sản xuất ra các thuốc phóng xạ liên kết đặc hiệu với chúng. 111In-Pentetreotid tập trung cao ở các khối u có receptor somatostatin như khối u dạ dày,… |
3492 | Spect chẩn đoán khối u với 201T1 (Thalium 201) | 1. NGUYÊN LÝ 201T1 tập trung vào khối u phụ thuộc vào sự tưới máu tổ chức cơ quan và vào nồng độ tại chỗ của các chất điện giải Na+, K+. Ngoài tập trung cao vào khối u, 201T1 chlorid cũng còn tập trung cao vào cơ tim. |
3491 | Spect chẩn đoán khối u với 67Ga (Gallium-67) | 1. NGUYÊN LÝ Cơ chế tập trung của 67Ga citrat vào khối u hay tổ chức viêm đến nay vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng. Sự tích lũy 67Ga tùy thuộc vào từng loại khối u. Điều kiện để 67Ga tập trung vào tổ chức khối u: cấu trúc và kích thước của hệ vi mạch khối u; tính thấm của màng tế bào; hoạt động sống… |
3488 | Spect chẩn đoán khối u với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ 99mTc-MIBI tập trung vào một số loại u như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến giáp, u tuyến của tuyến cận giáp (parathyroid adenoma). |
3498 | Spect chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 123I-MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidin (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. |
3497 | Spect chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 131I-MIBG | 1. NGUYÊN LÝ Đồng phân của Guanethidine (MIBG) đi theo máu tuần hoàn và được hấp thu vào các tế bào Chromaffins của mô giao cảm cùng với cơ chế hấp thu Norepinephrin và được lưu giữ trong các hạt giao cảm. |
3495 | Spect chẩn đoán u phổi | 1. NGUYÊN LÝ Một số thuốc phóng xạ(67Ga, 99mTc-MIBI ...) sau khi tiêm tĩnh mạch lưu thông theo dòng tuần hoàn, có sự tập trung cao vào u phổi nhờ các cơ chế khác nhau: |
3496 | Spect chẩn đoán u vú | 1. NGUYÊN LÝ Một số thuốc phóng xạ (67Ga, 99mTc-MIBI ...) sau khi tiêm tĩnh mạch lưu thông theo dòng tuần hoàn, có sự tập trung cao vào u ác tính của vú nhờ các cơ chế khác nhau: |
3452 | Spect chức năng tim pha sớm | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng… |
3470 | Spect gan với 99mTc SULFURE COLLOID | 1. NGUYÊN LÝ Với các thuốc phóng xạ được tập trung bởi tế bào Kuffer hệ liên võng nội mạc có thể ghi hình được gan và lách. Để chụp SPECT gan cần đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch chất keo đánh dấu đồng vị phóng xạ. Các hạt keo phóng xạ theo dòng máu đến gan sẽ được tế bào Kuffer hệ liên võng… |
3438 | Spect não với 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào… |
3439 | Spect não với 99mTc-HMPAO | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng các thuốc phóng xạ mà trong điều kiện hàng rào máu não bình thường chúng vẫn di chuyển qua được và kết quả là hoạt độ phóng xạ sẽ được phân bố đều trong tổ chức não. 99mTc gắn với HMPAO (d,l-hexamethylpropyleneamine oxime hay Ceretec), chất ưa mỡ vượt qua được hàng rào máu… |
3437 | Spect não với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư, ... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế… |
3454 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3466 | Spect nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể này không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3453 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3465 | Spect nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Pyrophosphat gắn với 99mTc (99mTc - pyrophosphat) tích tụ cùng với canxi ở ty lạp thể, bào tương của tổ chức cơ tim hoại tử. Sự lắng đọng pyrophosphat cao nhất 48 - 72 giờ sau… |
3523 | Spect thận | 1. NGUYÊN LÝ Trivalent Dimecaptosuccinic acid (III-DMSA) sau khi tiêm tĩnh mạch 90% gắn với protein huyết tương và tập trung vào tổ chức nhu mô phần vỏ thận. |