Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1725 | 34. Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG
|
1726 | 34. Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn trực tràng nội soi là phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng xích ma và trực tràng cùng mạc treo tương ứng bằng phương pháp mổ nội soi. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng trái (đại tràng xuống hoặc đại tràng xích ma) với trực tràng còn lại bằng máy nối cơ học… |
1727 | 35. Phẫu thuật cắt cụt trực tràng nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt cụt trực tràng nội soi là phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng xích ma và toàn bộ trực tràng hậu môn cùng mạc treo tương ứng bằng phương pháp mổ nội soi rồi đưa đại tràng xích ma ra thành bụng làm hậu môn nhân tạo ở hố chậu trái. 2. CHỈ ĐỊNHThường áp dụng nhất cho các… |
1728 | 36. Phẫu thuật cắt đại tràng phải nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng phải là phẫu thuật bao gồm: cắt bỏ 10 - 15 cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, nửa đại tràng ngang bên phải, cùng mạc treo tương ứng thực hiện bằng kỹ thuật mổ nội soi ổ bụng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hồi tràng với đại tràng ngang qua đường mở nhỏ… |
1730 | 37. Phẫu thuật cắt đại tràng trái nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng trái nội soi là phẫu thuật cắt bỏ nửa đại tràng ngang bên trái, đại tràng góc lách, đại tràng xuống cùng mạc treo tương ứng thực hiện bằng kỹ thuật mổ nội soi. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng ngang với đại tràng xích ma. Miệng nối có thể được khâu… |
1731 | 38. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng xích ma nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng xích ma là phẫu thuật cắt bỏ đoạn đại tràng xích ma: đầu trên là đoạn nối với đại tràng xuống, đầu dưới là trực tràng cùng mạc treo tương ứng thực hiện bằng kỹ thuật mổ nội soi. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng xuống với trực tràng bằng dụng cụ… |
1732 | 39. Phẫu thuật điều trị sa trực tràng bằng nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nội soi điều trị sa trực tràng người lớn bao gồm bóc tách giải phóng trực tràng, cố định vào ụ nhô bằng khâu trực tiếp (phương pháp Orr - Loygue) hay các kỹ thuật cải tiến (dùng miếng Ivalon, Teflon làm trung gian, cố định trực tràng vào ụ nhô, cân trước xương cùng) 2.… |
1695 | 4. Thắt trĩ nội bằng vòng cao su | 1. ĐẠI CƯƠNG Phương pháp điều trị đơn giản, được thực hiện bằng cách lồng vào gốc búi trĩ nội một vòng cao su. Búi trĩ sẽ hoại tử chậm và rụng sau 7 - 10 ngày. 2. CHỈ ĐỊNHTrĩ nội độ 2 và độ 3 nhỏ. |
1733 | 40. Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày bán phần cực dưới điều trị loét dạ dày tá tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt bỏ vùng phản xạ tiết axit của dạ dày, vùng hang môn vị, vùng thân vị bằng phẫu thuật nội soi đảm bảo 2 yêu cầu: |
1734 | 41. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng được thực hiện qua nội soi để cắt nửa đại tràng phải, cắt nửa đại tràng trái hay cắt đoạn đại tràng xích ma và cắt đoạn trực tràng sau đó lập lại lưu thông ruột bằng cách nối ruột non với đại tràng (cắt ½ đại tràng phải) hoặc nối đại tràng với đại tràng (cắt ½ đại… |
1735 | 42. Phẫu thuật nội soi khâu cơ hoành trong chấn thương bụng kín | 1. ĐẠI CƯƠNG Vỡ cơ hoành là tổn thương ít gặp trong chấn thương bụng kín. Ở Mỹ, vỡ cơ hoành chỉ chiếm từ 1 - 3 % trong chấn thương bụng kín của thập niên 80. Tai nạn giao thông ngày càng tăng, làm tăng tỷ lệ người bệnh bị chấn thương bụng ngực, do đó vỡ cơ hoành do chấn thương ngày càng tăng. Tổn… |
1736 | 43. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị bệnh giãn tĩnh mạch tinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nội soi giãn tĩnh mạch tinh là phẫu thuật thắt cắt tĩnh mạch tinh giãn bằng phương pháp nội soi |
1737 | 44. Phẫu thuật nội soi đẩy bã thức ăn xuống đại tràng điều trị tắc ruột do bã thức ăn | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nội soi hoặc nội soi hỗ trợ đẩy bã thức ăn được thực hiện để điều trị tắc ruột do bã thức ăn nhằm tìm ra tất cả các bã thức ăn trong ống tiêu hóa và chủ động đưa hết các khối bã di chuyển xuống đại tràng mà không cần phải mở ống tiêu hóa. 2. CHỈ ĐỊNHNgười bệnh bị bán… |
1738 | 45. Phẫu thuật nội soi chống trào ngược dạ dày - thực quản | 1. ĐẠI CƯƠNG Bệnh lý gây ra do trào ngược dạ dày thực quản đã được biết tới từ cuối thế kỷ 19 khi Quinck mô tả tình trạng loét ở phần thấp thực quản nhưng ông không biết đó là do trào ngược. Chỉ tới năm 1930 thì Hamperl và Winkenstein mới cho rằng chính dịch axit trào ngược từ dạ dày lên là… |
1739 | 46. Phẫu thuật nội soi điều trị co thắt tâm vị | 1. ĐẠI CƯƠNG Co thắt tâm vị (CTTV) là danh từ do Von Mickulicz dùng lần đầu tiên năm 1882 để chỉ tình trạng bệnh lý của thực quản, trong đó hiện tượng chủ yếu là rối loạn chức năng vận động (nhu động) bình thường của thực quản và tâm vị: mất hoàn toàn co bóp dạng nhu động của thực quản và mất sự… |
1740 | 47. Phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị hoành | 1. ĐẠI CƯƠNG Cơ hoành là một cấu trúc cân - cơ có hình vòm tạo thành vách ngăn, ngăn cách khoang ngực với khoang bụng. Sự hoàn chỉnh vách ngăn cơ hoành xảy ra vào tuần thứ 8 của thai kỳ. Sự thất bại trong quá trình phát triển của các nếp gấp phúc - phế mạc từ thời kỳ bào thai sẽ tạo ra khiếm… |
1741 | 48. Phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi ổ bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt ruột thừa nội soi ổ bụng là kỹ thuật mổ nội soi để cắt bỏ ruột thừa bệnh lý hoặc cắt ruột thừa để áp dụng các kỹ thuật khác. |
1742 | 49. Phẫu thuật nội soi điều trị thủng ổ loét hành tá tràng đơn thuần | 1. ĐẠI CƯƠNG Thủng ổ loét dạ dày - tá tràng là một biến chứng cấp tính thường gặp của bệnh loét dạ dày - tá tràng. Thủng ổ loét là một biến chứng cần điều trị cấp cứu. |
1696 | 5. Phẫu thuật cắt búi trĩ đơn độc | 1. ĐẠI CƯƠNG Kỹ thuật cắt búi trĩ sa đơn độc độ 3 hoặc độ 4. Không can thiệp vào các vị trí khác của ống hậu môn. 2. CHỈ ĐỊNH- Sa búi trĩ nội đơn độc, có thể kèm tắc mạch. Sa trĩ vòng hay… |
1743 | 50. Điều trị áp xe ruột thừa trong ổ bụng bằng phẫu thuật nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Áp xe ruột thừa là biến chứng của viêm ruột thừa cấp được các mạc nối lớn, mạc treo ruột và ruột non bao bọc tạo thành một ổ mủ vì thế còn có tên gọi là viêm phúc mạc khu trú. Áp xe ruột thừa thường được chỉ định điều trị chọc hút, dẫn lưu. Nếu áp xe ruột thừa không nằm ở hố chậu… |
1744 | 51. Phẫu thuật nội soi cắt nối ruột non | 1. ĐẠI CƯƠNG Thuật ngữ “Phẫu thuật nội soi cắt nối ruột” là để chỉ kỹ thuật mổ cắt bỏ một đoạn ruột (ruột non) không bình thường hay bị bệnh, sau đó lập lại lưu thông tiêu hóa bằng phẫu thuật nội soi qua đường bụng. |
1745 | 52. Phẫu thuật cắt túi mật nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt túi mật nội soi là phẫu thuật thường gặp nhất trong các phẫu thuật điều trị bệnh lý gan mật. Phillipe Mouret thực hiện lần đầu tiên vào năm 1987 tại Lyon - Pháp và ở Việt Nam vào năm 1992. 2. CHỈ ĐỊNH- Sỏi túi mật có triệu chứng hoặc kích thước lớn. |
1746 | 53. Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi nội soi | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi nội soi là phương pháp mổ qua đường nội soi ổ bụng để lấy bỏ sỏi ở đường mật ngoài gan (bao gồm ống mật chủ, ống gan chung) có hoặc không kết hợp đặt dẫn lưu đường mật. 2. CHỈ ĐỊNH- Sỏi đường mật ngoài gan (không giới hạn kích thước và số lượng… |
1697 | 6. Phẫu thuật cục máu đông do trĩ tắc mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Kỹ thuật gây tê tại chỗ, rạch lấy cục máu đông do búi trĩ tắc mạch, thường là trĩ ngoại. Không can thiệp vào các vị trí khác của ống hậu môn. 2. CHỈ ĐỊNHTrĩ ngoại tắc mạch 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHSa trĩ tắc mạch lan rộng hoại tử hay đang có viêm nhiễm hậu môn. 4. CHUẨN BỊ… |
1698 | 7. Phẫu thuật cắt trĩ bằng phương pháp milligan - morgan | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bỏ từng búi riêng rẽ, điều trị bệnh trĩ ở mức độ nặng hoặc đã dùng các phương pháp nội khoa, điều trị thủ thuật thất bại. Phẫu thuật cắt trĩ cần giữ lại các cầu da niêm mạc vừa đủ để tránh hẹp hậu môn, đại tiện mất tự chủ sau mổ. |