Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2048 | Phẫu thuật điều trị loét lỗ đáo không viêm xương cho người bệnh phong | 1. ĐỊNH NGHĨA - Loét lỗ đáo là vết loét mạn tính xảy ra trên bàn chân mất cảm giác ở người bệnh phong do thương tổn thần kinh chày sau. Loét lỗ đáo không viêm xương. 3.… |
2054 | Phẫu thuật điều trị mắt thỏ cho người bệnh phong bằng kỹ thuật Johnson | 1. ĐỊNH NGHĨA Mắt thỏ là tình trạng hai bờ mi trên và dưới không khép sát vào nhau khi nhắm mắt do liệt nhánh nông của dây thần kinh số VII chi phối vận động cho các bó cơ vòng mi. |
2068 | Phẫu thuật điều trị móng chọc thịt | 1. ĐỊNH NGHĨA Phẫu thuật cắt móng chọc thịt là một tiểu phẫu nhằm cắt bỏ phần cạnh ngoài của móng quá phát đâm vào phần thịt cạnh móng và phần mềm móng tương ứng (để tránh tái phát). 2. CHỈ ĐỊNHPhẫu thuật được chỉ định cho các người bệnh được chẩn đoán xác định móng chọc thịt giai đoạn 2,3… |
2065 | Sinh thiết da và niêm mạc | 1. ĐỊNH NGHĨA Sinh thiết da và niêm mạc là thủ thuật nhằm lấy một mảnh da hay niêm mạc kích thước từ 2 đến 5mm để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định các bệnh da và niêm mạc. 2. CHỈ ĐỊNHCác tổn thương ở da và niêm mạc. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHNgười bệnh không đồng ý.… |
2066 | Sinh thiết u dưới da và cân cơ | 1. ĐỊNH NGHĨA Sinh thiết u dưới da và cân cơ là thủ thuật nhằm lấy một phần hoặc toàn bộ tổ chức u dưới da hay cân, cơ để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định bệnh. 2. CHỈ ĐỊNH- Các khối u hay thương tổn dưới da (kén sán, u xơ, u mỡ,...) |
2075 | Đánh giá các chỉ số của da bằng máy chụp và phân tích da | 1. ĐỊNH NGHĨA Chụp và phân tích da dưới ánh sáng thường và ánh sáng UV (Ultraviolet), giúp đánh giá 7 chỉ số của da bao gồm: |
2074 | Điều trị bệnh da bằng laser chiếu ngoài | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị bệnh da bằng laser chiếu ngoài là phương pháp sử dụng chùm tia laser Hé-Né công suất thấp, bước sóng 632nm, có hiệu ứng sinh học làm thúc đẩy quá trình lành vết thương. |
2060 | Điều trị bệnh da bằng laser co2 | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị bệnh da bằng laser CO2 là kỹ thuật sử dụng chùm tia có bước sóng 10600 nm làm bốc bay tổ chức da bệnh lý. |
2061 | Điều trị bệnh da bằng laser yag | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị bằng laser YAG là kỹ thuật sử dụng thiết bị phát ra chùm tia có bước sóng 1064nm có khả năng phá hủy phân tử hắc tố melanin, một cách chọn lọc để điều trị một số thương tổn tăng sắc tố ở da. 2. CHỈ ĐỊNH- Bớt xanh đen (bớt Ota). |
2077 | Điều trị bệnh da bằng máy acthyderm | 1. ĐỊNH NGHĨA Phương pháp sử dụng máy Acthyderm trong điều trị bệnh da làm tăng khả năng ngấm sâu của thuốc bôi ngoài da dựa trên cơ chế dịch chuyển dòng ion, giúp điều trị một số bệnh da. 2. CHỈ ĐỊNH- Trứng cá (đang có viêm nhiễm nhiều vùng mặt). |
2046 | Điều trị bệnh da bằng ngâm tắm dung dịch thuốc tím 1/10.000 | 1. ĐỊNH NGHĨA Ngâm tắm bằng dung dịch thuốc tím 1/10.000 là phương pháp điều trị đặc biệt, áp dụng cho các bệnh da nhiễm khuẩn, các bệnh da lan tỏa toàn thân. - Các bệnh da nhiễm khuẩn. |
2071 | Điều trị bệnh da bằng puva | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị bằng PUVA là phương pháp chiếu tia cực tím bước sóng A từ 320 nm đến 400 nm kết hợp với một tác nhân quang động lực thuộc nhóm psoralene. |
2072 | Điều trị bệnh da bằng tia uvb | 1. ĐẠI CƯƠNG Có thể sử dụng 2 loại UVB khác nhau để điều trị các bệnh da: |
2073 | Điều trị bệnh da bằng đắp mặt nạ | 1. ĐỊNH NGHĨA Đắp mặt nạ là một kỹ thuật được sử dụng tương đối rộng rãi nhằm mục đích: |
2059 | Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần là sử dụng thiết bị có năng lượng điện cao tần để phá hủy tổ chức bệnh lý của da. |
2063 | Điều trị các bệnh lý của da bằng nitơ lỏng | 1. ĐỊNH NGHĨA Áp lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng với nhiệt độ - 196oC để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da. |
2076 | Điều trị các bệnh lý của da bằng phương pháp lăn kim | 1. ĐỊNH NGHĨA Phương pháp lăn kim là liệu pháp dùng kim siêu nhỏ điều trị một số bệnh da, giúp tăng cường tác dụng của các sản phẩm sử dụng bôi ngoài da và tăng cường sản xuất collagen, elastin,... góp phần làm tái tạo da. 2. CHỈ ĐỊNH- Rám má, tàn nhang. |
2062 | Điều trị các bệnh lý da bằng ipl | 1. ĐỊNH NGHĨA Máy IPL (Intense Pulsed Light) là thiết bị phát ra nguồn sáng mạnh. Sử dụng IPL để điều trị một số bệnh da, dựa trên sự hấp thụ chọn lọc của tổ chức đối với từng loại tia có bước sóng khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNH- Triệt lông. |
2055 | Điều trị lộn mi dưới (ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi | 1. ĐỊNH NGHĨA Lộn mi dưới là tình trạng kết mạc mi lộn ra ngoài do liệt cơ vòng mi với kết hợp giãn dây chằng ngoài và lỏng lẻo tổ chức. Lộn mi mức độ… |
2069 | Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid tại thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid vào da nhằm ức chế phản ứng đáp ứng miễn dịch tại chỗ, kích thích sự phát triển của nang tóc. 2. CHỈ ĐỊNH- Rụng tóc thành mảng. |
2070 | Điều trị sẹo lồi bằng tiêm corticoid trong thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lồi. |
2067 | Điều trị sẹo lõm bằng acid trichloracetic | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thương tổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từ đó làm đầy tổ chức sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lõm đã ổn định, kích thước 1- 3mm. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Sẹo lõm chưa ổn định.… |
2064 | Điểu trị u mềm lây bằng nạo thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Nạo u mềm lây là thủ thuật dùng thìa nạo (curette) để loại bỏ nhân của thương tổn da. 2. CHỈ ĐỊNHU mềm lây ở da và sinh dục 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHTrẻ nhỏ không hợp tác. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện- Bác sĩ: 1 người |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1692 | 1. Nối ruột non - đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối thông ruột non - đại tràng là phẫu thuật tạo miệng nối lưu thông đường tiêu hóa trực tiếp giữa ruột non với đại tràng. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Tắc ruột do các nguyên nhân+ U đại tràng không có khả năng cắt bỏ do: |
1701 | 10. Phẫu thuật rò hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò hậu môn là bệnh thường gặp của vùng hậu môn trực tràng. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bắt nguồn từ viêm các tuyến Hermann và Desfosses. Từ đây nhiễm trùng lan tỏa tới các khoang quanh hậu môn trực tràng. Tạo ra các thể áp xe khác nhau. Nếu không được chẩn đoán điều trị kịp thời, áp xe… |