Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2129 | Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu hỗn hợp để cấy ghép implant | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương hỗn hợp bao gồm xương tự thân và xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. |
2127 | Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu nhân tạo để cấy ghép implant | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. … |
2126 | Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu tự thân để cấy ghép implant | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương tự thân vào giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. … |
2130 | Phẫu thuật tách xương để cấy ghép implant | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật chẻ, tách và nong rộng sống hàm để cấy ghép Implant. 2. CHỈ ĐỊNH- Thiếu chiều rộng xương hàm. |
2139 | Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật tái tạo lại mô quanh răng bị phá hủy do viêm bằng cách ghép vật liệu thay thế xương vào vùng khuyết hổng xương ổ răng. - Túi quanh răng… |
2136 | Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương tự thân lấy ngoài miệng | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân lấy từ các xương ngoài miệng. 2. CHỈ ĐỊNH- Nhiều túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm |
2135 | Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân lấy từ xương hàm. 2. CHỈ ĐỊNH- Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm. |
2138 | Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương đông khô | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phương pháp phẫu thuật nhằm tái tạo lại phần mô quanh răng bị phá hủy do viêm quanh răng bằng cách ghép xương đông khô vào vùng khuyết hổng xương ổ răng . - Túi quanh răng… |
2137 | Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng màng sinh học | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt màng sinh học vào vùng giữa vạt lợi và chân răng để ngăn cản sự di chuyển và phát triển của tế bào biểu mô về phía cuống răng, tạo điều kiện cho các tế bào mô quanh răng được tái tạo. |
2141 | Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương tự thân lấy ngoài miệng | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật làm tăng kích thước xương sống hàm ở vùng mất răng bằng ghép xương tự thân lấy từ các xương ngoài miệng để phục hình răng. 2. CHỈ ĐỊNH- Thiếu chiều cao xương sống hàm. |
2140 | Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật làm tăng kích thước xương sống hàm ở vùng mất răng bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng để phục hình răng. 2. CHỈ ĐỊNH- Thiếu chiều cao xương sống hàm. |
2132 | Phẫu thuật tăng lợi sừng hóa quanh implant | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật điều trị thiếu mô lợi sừng hóa, tăng cường sự ổn định Implant trong phục hình răng bằng phẫu thuật ghép mô. Thiếu mô lợi sừng hóa quanh Implant. |
2133 | Phẫu thuật đặt lưới titanium tái tạo xương có hướng dẫn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật điều trị thiếu xương vùng mất răng để cấy Implant phục hình răng. 2. CHỈ ĐỊNH- Thiếu chiều cao xương hữu ích. |
2124 | Phẫu thuật đặt xương nhân tạo và màng sinh học quanh implant | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tăng cường khối lượng xương quanh Implant để có thể giữ được Implant trong các trường hợp có tiêu xương quanh Implant. 2. CHỈ ĐỊNH- Tiêu xương quanh Implant có nguy cơ không bảo tồn được Implant. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1458 | Chăm sóc mắt ở người bệnh liệt VII ngoại biên (1 lần) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Liệt VII ngoại biên là bệnh lý thần kinh thường gặp, nguyên nhân có thể: |
1459 | Chọc dò dịch não tủy | 1. ĐẠI CƯƠNG Dịch não tủy được tiết ra từ các đám rối mạch mạc ở các não thất và từ khoang ngoài tế bào của hệ thần kinh trung ương. Dịch não tủy lưu thông từ hai não thất bên qua lỗ Monro sang não thất III, theo kênh Sylvius đến não thất IV, qua lỗ Luschka tới khoang dưới nhện ở sàn não, qua lỗ… |
1472 | Ghi điện cơ bằng điện cực kim | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện cơ là phương pháp thăm dò được sử dụng để nghiên cứu phản ứng điện của thần kinh và cơ, đánh giá sự mất phân bố thần kinh của cơ. |
1471 | Ghi điện cơ cấp cứu | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện cơ là phương pháp thăm dò được sử dụng để nghiên cứu phản ứng điện của thần kinh và cơ, đánh giá sự mất phân bố thần kinh của cơ. Tốt hơn là được sử dụng để chẩn đoán điện ở ngoại biên. |
1474 | Ghi điện cơ điện thế kích thích cảm giác thân thể | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện thế kích thích cho phép ghi và phân tích các làn sóng điện ở vỏ não và tủy sống xuất hiện khi hệ thần kinh trung ương đáp ứng với các kích thích điện ở dây thần kinh ngoại vi hay kích thích các cơ quan giác quan (mắt, tai). Riêng điện thế kích thích vận động có được nhờ kích… |
1473 | Ghi điện cơ điện thế kích thích thị giác, thính giác | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện thế kích thích cho phép ghi và phân tích các làn sóng điện ở vỏ não và tủy sống xuất hiện khi hệ thần kinh trung ương đáp ứng với các kích thích điện ở dây thần kinh ngoại vi hay kích thích các cơ quan giác quan (mắt, tai). |
1477 | Ghi điện cơ đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác của dây thần kinh ngoại biên chi dưới | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện cơ là phương pháp thăm dò được sử dụng để nghiên cứu phản ứng điện của thần kinh và cơ, đánh giá sự mất phân bố thần kinh của cơ. Tốt hơn là được sử dụng để chẩn đoán điện ở ngoại biên. Điện cơ để thăm dò nhưng cũng để đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác. |
1476 | Ghi điện cơ đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác của dây thần kinh ngoại biên chi trên | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện cơ là phương pháp thăm dò được sử dụng để nghiên cứu phản ứng điện của thần kinh và cơ, đánh giá sự mất phân bố thần kinh của cơ. Tốt hơn là được sử dụng để chẩn đoán điện ở ngoại biên. Điện cơ để thăm dò nhưng cũng để đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác. |
1469 | Ghi điện não giấc ngủ | 1. ĐẠI CƯƠNG Điện não đồ giấc ngủ thực chất là một nghiệm pháp hoạt hóa điện não đồ thông thường, nhưng có ý nghĩa lớn với 1 số loại động kinh chỉ xuất hiện khi ngủ: Các động kinh nguyên phát ở trẻ nhỏ, hội chứng nhọn sóng liên tục trong giấc ngủ… 2. CHỈ ĐỊNH- Bệnh động kinh. |
1468 | Ghi điện não thường quy | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện não đồ là phương pháp ghi hoạt động điện học của não bằng các điện cực đặt ở da đầu một cách chuẩn mực. - Bệnh động kinh. |
1470 | Ghi điện não video | 1. ĐẠI CƯƠNG Ghi điện não video là phương pháp ghi điện não hiện đại, nếu được ứng dụng rộng rãi sẽ góp phần làm tăng giá trị của ghi điện não, vì có sự đối chiếu được giữa hoạt động kịch phát trên điện não với các triệu chứng lâm sang giúp các chẩn đoán phân biệt được với các bệnh lý tâm thần và… |