Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2071 | Điều trị bệnh da bằng puva | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị bằng PUVA là phương pháp chiếu tia cực tím bước sóng A từ 320 nm đến 400 nm kết hợp với một tác nhân quang động lực thuộc nhóm psoralene. |
2072 | Điều trị bệnh da bằng tia uvb | 1. ĐẠI CƯƠNG Có thể sử dụng 2 loại UVB khác nhau để điều trị các bệnh da: |
2073 | Điều trị bệnh da bằng đắp mặt nạ | 1. ĐỊNH NGHĨA Đắp mặt nạ là một kỹ thuật được sử dụng tương đối rộng rãi nhằm mục đích: |
2059 | Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần là sử dụng thiết bị có năng lượng điện cao tần để phá hủy tổ chức bệnh lý của da. |
2063 | Điều trị các bệnh lý của da bằng nitơ lỏng | 1. ĐỊNH NGHĨA Áp lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng với nhiệt độ - 196oC để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da. |
2076 | Điều trị các bệnh lý của da bằng phương pháp lăn kim | 1. ĐỊNH NGHĨA Phương pháp lăn kim là liệu pháp dùng kim siêu nhỏ điều trị một số bệnh da, giúp tăng cường tác dụng của các sản phẩm sử dụng bôi ngoài da và tăng cường sản xuất collagen, elastin,... góp phần làm tái tạo da. 2. CHỈ ĐỊNH- Rám má, tàn nhang. |
2062 | Điều trị các bệnh lý da bằng ipl | 1. ĐỊNH NGHĨA Máy IPL (Intense Pulsed Light) là thiết bị phát ra nguồn sáng mạnh. Sử dụng IPL để điều trị một số bệnh da, dựa trên sự hấp thụ chọn lọc của tổ chức đối với từng loại tia có bước sóng khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNH- Triệt lông. |
2055 | Điều trị lộn mi dưới (ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi | 1. ĐỊNH NGHĨA Lộn mi dưới là tình trạng kết mạc mi lộn ra ngoài do liệt cơ vòng mi với kết hợp giãn dây chằng ngoài và lỏng lẻo tổ chức. Lộn mi mức độ… |
2069 | Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid tại thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid vào da nhằm ức chế phản ứng đáp ứng miễn dịch tại chỗ, kích thích sự phát triển của nang tóc. 2. CHỈ ĐỊNH- Rụng tóc thành mảng. |
2070 | Điều trị sẹo lồi bằng tiêm corticoid trong thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lồi. |
2067 | Điều trị sẹo lõm bằng acid trichloracetic | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thương tổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từ đó làm đầy tổ chức sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lõm đã ổn định, kích thước 1- 3mm. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Sẹo lõm chưa ổn định.… |
2064 | Điểu trị u mềm lây bằng nạo thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Nạo u mềm lây là thủ thuật dùng thìa nạo (curette) để loại bỏ nhân của thương tổn da. 2. CHỈ ĐỊNHU mềm lây ở da và sinh dục 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHTrẻ nhỏ không hợp tác. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện- Bác sĩ: 1 người |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1692 | 1. Nối ruột non - đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối thông ruột non - đại tràng là phẫu thuật tạo miệng nối lưu thông đường tiêu hóa trực tiếp giữa ruột non với đại tràng. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Tắc ruột do các nguyên nhân+ U đại tràng không có khả năng cắt bỏ do: |
1701 | 10. Phẫu thuật rò hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò hậu môn là bệnh thường gặp của vùng hậu môn trực tràng. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bắt nguồn từ viêm các tuyến Hermann và Desfosses. Từ đây nhiễm trùng lan tỏa tới các khoang quanh hậu môn trực tràng. Tạo ra các thể áp xe khác nhau. Nếu không được chẩn đoán điều trị kịp thời, áp xe… |
1702 | 11. Phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò hậu môn là bệnh thường gặp của vùng hậu môn trực tràng. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bắt nguồn từ viêm các tuyến Hermann và Desfosses. Từ đây nhiễm trùng lan tỏa tới các khoang quanh hậu môn trực tràng, tạo ra các thể áp xe khác nhau. |
1703 | 12. Điều trị nứt kẽ hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Nứt kẽ hậu môn là ổ loét ở niêm mạc hậu môn, thường nằm ở đường giữa phía sau (6 giờ - tư thế sản khoa), có khi ở phía trước (12h) hoặc cả trước sau (2 ổ loét). Nứt hậu môn thường kèm theo tăng trương lực cơ tròn trong. Giả thuyết cho rằng đây là nguyên nhân gây ra bệnh. Do vậy, việc… |
1704 | 13. Khâu nối cơ thắt hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Đứt cơ thắt hậu môn có thể gây ra mất tự chủ hậu môn. Đây là hậu quả của các phẫu thuật can thiệp vào hệ thống cơ thắt như là phẫu thuật điều trị rò hậu môn và chấn thương (do đẻ đường dưới, do vết thương). Phẫu thuật bao gồm khâu nối cơ thắt, tái tạo lại vùng hậu môn, tầng sinh môn… |
1705 | 14. Khâu nối cơ thắt hậu môn bằng phương pháp musset | 1. ĐẠI CƯƠNG Xem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 2. CHỈ ĐỊNHXem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHXem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 4. CHUẨN BỊ(xem bài nguyên tắc chung phẫu thuật vùng hậu môn - trực tràng) |
1706 | 15. Cắt toàn bộ đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt toàn bộ đại tràng là phẫu thuật bao gồm: cắt bỏ 10 - 15 cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống và đại tràng xích ma cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hồi tràng với trực tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc… |
1707 | 16. Cắt đại tràng phải | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng phải là phẫu thuật bao gồm: cắt bỏ 10 - 15 cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, một phần đại tràng ngang bên phải, cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hồi tràng với đại tràng ngang. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật… |
1708 | 17. Cắt đoạn đại tràng ngang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng ngang là phẫu thuật cắt đoạn đại tràng ngang từ góc gan tới góc lách cùng đoạn mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hai đầu đại tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật sau. |
1709 | 18. Cắt đại tràng trái | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng trái là phẫu thuật cắt bỏ nửa đại tràng ngang bên trái, đại tràng xuống và đại tràng xích ma cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng ngang với trực tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật sau. |
1710 | 19. Cắt đoạn đại tràng xích ma | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng xích ma là phẫu thuật cắt bỏ đoạn đại tràng được giới hạn đầu trên là đoạn nối với đại tràng xuống, đầu dưới là trực tràng cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng xuống với trực tràng. |
1693 | 2. Phẫu thuật sa trực tràng người lớn đường bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sa trực tràng người lớn đường bụng, bóc tách trực tràng, cố định vào ụ nhô được gọi là phương pháp Orr - Loygue 2. CHỈ ĐỊNHSa trực tràng toàn bộ ở người lớn, đoạn ruột sa không bị hoại tử. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHRuột đã hoại tử hay tình trạng người bệnh không cho… |
1711 | 20. Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn trực tràng là phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng xích ma và trực tràng cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng trái (đại tràng xuống hoặc đại tràng xích ma) với trực tràng còn lại. Có hai phương pháp mổ chính là cắt trước và cắt trước… |