1. ĐỊNH NGHĨA
Phẫu thuật chuyển gân điều trị bàn chân rủ (phẫu thuật Swnivasan) và bàn chân lật trong (varus) nhằm phục hồi chức năng gập bàn chân vào cẳng chân do liệt các cơ nhóm trước ngoài cẳng chân.
2. CHỈ ĐỊNH
- Liệt nhóm cơ trước ngoài cẳng chân trên 6 tháng, không còn khả năng phục hồi bằng vật lý trị liệu.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Cứng khớp cổ chân.
- Cụt rụt quá 3/4 bàn chân.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ chuyên khoa đã được đào tạo về kỹ thuật.
- Phụ mổ: 2 người
- Bác sĩ gây mê: 1 người
- Dụng cụ viên: 1 người
4.2. Dụng cụ
- Bàn mổ.
- Bàn dụng cụ.
- Dao điện (để cầm máu).
- Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyển gân.
- Thuốc và vật tư tiêu hao.
+ Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%.
+ Dung dịch nước NaCl 9‰.
+ Gạc vô khuẩn.
+ Chỉ khâu.
+ Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy).
+ Áo mổ.
+ Găng vô khuẩn.
4.3. Người bệnh
- Tư vấn và giải thích cho người bệnh:
+ Tình trạng bệnh.
+ Sự cần thiết phải phẫu thuật chuyển gân điều trị phục hồi chức năng bàn chân.
+ Các bước thực hiện.
+ Các biến chứng có thể có.
+ Chi phí (miễn phí).
- Kiểm tra:
+ Thời gian bị bệnh.
+ Thời gian điều trị phục hồi bằng vật lý trị liệu và tiến triển của bệnh (dựa vào các phiếu đánh giá tàn tật).
+ Tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê như lidocain, xylocain.
+ Các bệnh rối loạn đông máu.
+ Sử dụng các thuốc chống đông.
+ Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.
+ Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh.
+ Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật.
4.4. Hồ sơ bệnh án
- Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu duyệt mổ, giấy cam đoan của người bệnh.
- Kiểm tra các xét nghiệm.
- Các thuốc đã dùng.
- Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Nhịn ăn sáng.
- Vệ sinh hai chân (rửa bằng xà phòng từ đùi xuống bàn chân từ tối hôm trước).
- Tư thế người bệnh nằm ngửa thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.
5.2. Người thực hiện
Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.
5.3. Gây tê tủy sống
5.4. Tiến hành thủ thuật
- Sát khuẩn từ đùi xuống hết bàn và ngón chân.
- Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.
5.4.1. Phẫu tích lấy gân cơ chày sau
- Rạch da 2 cm theo nếp lằn da phía dưới mắt cá trong.
- Qua da, tổ chức dưới da, bộc lộ gân cơ chày sau sát nơi bám tận.
- Cắt gân cơ chày sau sát nơi bám tận.
5.4.2. Chuyển gân cơ chày sau lên 1/3 dưới cẳng chân
- Rạch da dài 10 cm phía sau trong 1/3 dưới cẳng chân.
- Qua da, tổ chức dưới da bộc lộ gân cơ chày sau và đưa gân cơ chày sau lên vị trí này.
5.4.3. Chuyển gân cơ chày sau ra phía trước cẳng chân qua màng gian cốt
- Rạch da 10 cm ở 1/3 giữa phía trước ngoài cẳng chân, song song và cách mào trước xương chày 2 cm.
- Qua da, tổ chức dưới da, cân cơ trước ngoài cẳng chân bộc lộ khoảng gian cốt giữa xương chày và xương mác.
- Dùng kéo đầu tù tạo một cửa sổ ở màng liên cốt.
- Dùng chuyển gân luồn gân cơ chày sau từ sau ra trước qua màng gian cốt.
5.4.4. Bộc lộ gân cơ duỗi ngón cái và các gân cơ duỗi chung ngón chân ở mu chân
- Rạch da 2 cm trên gân cơ duỗi ngón cái, song song và cách nếp lằn cổ chân 3 cm, ở bàn chân qua da và cân nông, bộc lộ gân cơ duỗi ngón cái.
- Rạch da 2 cm phía trên gân cơ duỗi chung các ngón, qua cân nông, bộc lộ gân cơ duỗi chung các ngón chân.
5.4.5. Nối gân cơ chày sau vào gân cơ duỗi ngón cái và gân cơ duỗi chung ngón chân
- Chia gân cơ chày sau thành hai nhánh bằng nhau.
- Luồn hai nhánh cân cơ chày sau xuống phía dưới cổ chân, một nhánh nối với gân cơ duỗi ngón cái, một nhánh nối với gân cơ duỗi chung ngón chân tư thế: gối gấp 90o, cẳng bàn chân 80o.
- Kiểm tra cầm máu.
- Khâu da.
- Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.
- Bột cẳng bàn chân ở tư thế bàn chân gấp 70o - 80o vào cẳng chân.
6. THEO DÕI
- Chảy máu.
- Chèn ép bột.
- Nhiễm khuẩn.
- Bỏ bột sau 4 tuần.
- Cắt chỉ.
- Tập vật lý trị liệu.
7. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Chảy máu: lấy máu tụ.
- Chèn ép bột: làm lại bột.
- Nhiễm khuẩn: kháng sinh.
- Đăng nhập để gửi ý kiến