1. ĐỊNH NGHĨA
Tháo nẹp vít (phương tiện KHX) sau phẫu thuật điều trị gãy xương
2. CHỈ ĐỊNH
- Trẻ em< 18 tuổi
- Người lớn có biểu hiện bất thường tại vị trí đặt nẹp hoặc toàn thân.
- Tháo nẹp theo yêu cầu.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định (tương đối): BL toàn thân: tim, não, tâm thần, chuyển hóa.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Kíp phẫu thuật: 1 PTV phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật chấn thương chỉnh hình, 2 phụ phẫu thuật
- Kíp gây mê: 1 bác sĩ gây mê, 1 phụ mê
- Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 1 điều dưỡng dụng cụ, 1 điều dưỡng chạy ngoài
4.2. Người bệnh
- Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay
- Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà người bệnh về những nguy cơ rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình điều trị.
- Kí hồ sơ bệnh
4.3. Phương tiện
- Thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc, clip mạch máu
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật bàn tay, dụng cụ kết hợp xương
- Kính lúp
4.4. Thời gian phẫu thuật
2 giờ
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Vô cảm
- Mê Nội khí quản, mask thanh quản: trẻ em không hợp tác
- Tê tủy sống, tê tại chỗ: người lớn
5.2. Tư thế
Người bệnh nằm ngửa
5.3. Cách thức mổ
- Rạch da theo đường mổ cũ
- Bộc lộ phần nẹp vis cố định xương hoặc đầu đinh
- Tháo vis và nẹp cố định hoặc rút đinh
- Cầm máu kĩ
- Băng
6. BIẾN CHỨNG DI CHỨNG
- Gây mê, hồi sức
- Chảy máu, nhiễm trùng
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến