1. ĐẠI CƯƠNG
Là phẫu thuật cắt bỏ khối ung thư da vùng cổ mặt kích thước dưới 5cm đến ranh giới an toàn. Khuyết phần mềm sau khi cắt u được che phủ bằng ghép da tự thân. Mảnh ghép da có thể là da mỏng hoặc da dày toàn bộ.
2. CHỈ ĐỊNH
Các ung thư da vùng cổ mặt kích thước dưới 5cm, không có khả năng đóng kín trực tiếp vì sẽ gây co kéo, biến dạng.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định tuyệt đối.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03
- Bác sỹ gây mê: 01
- Điều dưỡng phụ mê: 01
- Điều dưỡng dụng cụ: 01
- Điều dưỡng chạy ngoài: 01
- Bác sỹ hồi tỉnh: 01
- Điều dưỡng hồi tỉnh: 01
- Nhân viên vệ sinh: 01
4.2. Người bệnh
- Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
- Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương, phim CT scanner, MRI, phim chụp mạch...
- Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phối hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp...
- Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc...
- Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép)
- Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ.
4.3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình
- Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt
- Dao lấy da chuyên dụng (cầm tay hoặc máy)
- Dầu Parafin
- Máy cán da
- Bông rối
- Gạc mỡ, băng chun
- Chỉ phẫu thuật
4.4. Thời gian phẫu thuật
4-6 giờ
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Tư thế
Nằm ngửa, đầu nghiêng về bên đối diện với bên tổn thương
5.2. Vô cảm
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê trong trường hợp trẻ em
5.3. Kỹ thuật
- Sát trùng trải toan
- Thiết kế đường rạch da quanh u đảm bảo ranh giới an toàn, cách rìa u từ 1 đến 2 cm tuỳ theo từng loại ung thư
- Rạch da theo đường thiết kế
- Cắt bỏ toàn bộ u
- Gửi sinh thiết tức thì các vị trí rìa bệnh phẩm, đảm bảo diện cắt không còn tế bào u
- Khi đã xác định diện cắt đã hết tế bào u, tiến hành bơm rửa, cầm máu
- Lấy da dày toàn bộ (từ bẹn, nếp lằn cổ, sau tai...)
- Lấy da mỏng bằng dao lấy da chuyên dụng (vị trí lấy thường ở chân)
- Khâu da ghép vào vùng khuyết da, cố định da ghép bằng gối gạc
- Đóng nơi lấy da dày toàn bộ theo các lớp giải phẫu
- Nơi lấy da mỏng băng gạc mỡ trong 2 tuần
6. THEO DÕI CÁC TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
6.1. Theo dõi
Cắt gối gạc sau 7 ngày
6.2. Biến chứng và chăm sóc
- Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
- Chảy máu vết mổ: Băng ép chặt hoặc mổ lại cầm máu
- Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh và thay băng tại chỗ
- Hoại tử da ghép: thay băng và dùng kháng sinh.
- Còn sót u: cắt lại
- Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp...
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến