Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1559 | Nội soi đại trực tràng toàn bộ độ phân dải cao (hdtv) | 1. ĐẠI CƯƠNG Do nhu cầu cần thiết phát hiện các tổn thương ung thư sớm ở đường tiêu hóa vì vậy nội soi đã phát triển các công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu đó. Các thế hệ máy nội soi mới đã ra đời với các thế hệ máy nội soi với độ phân dải cao cho phép chúng ta quan sát chi tiết tổn thương ở niêm… |
1570 | Rửa dạ dày cấp cứu | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Rửa dạ dày là kỹ thuật luồn ống thông vào dạ dày người bệnh để tháo rửa các chất trong dạ dày ra như thức ăn, dịch vị, chất độc. 2. CHỈ ĐỊNH- Trước phẫu thuật đường tiêu hóa (khi người bệnh ăn chưa quá 6 giờ) |
1504 | Siêu âm c-aram | 1. ĐẠI CƯƠNG Trong những trường hợp tắc mật dẫn lưu đường mật, đặt stent đường mật sẽ có hiệu quả làm giảm áp lực đường mật, lưu thông đường mật giải quyết sự tắc mật để phòng ngừa các biến chứng, cải thiện chất lượng sống và thời gian sống cho người bệnh. |
1574 | Siêu âm can thiệp - chọc hút nang giả tụy | 1. ĐẠI CƯƠNG Siêu âm can thiệp chọc hút nang giả tụy qua da là một kỹ thuật nhằm hút dẫn lưu dịch từ nang giả tuỵ qua kim nhỏ. 2. CHỈ ĐỊNHNang giả tụy tồn tại > 4 tuần, kích thước lớn (>6cm), có triệu chứng đau hoặc có biến chứng nhiễm trùng. |
1579 | Siêu âm can thiệp - chọc hút ổ áp xe trong ổ bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật chọc tháo các ổ áp xe trong ổ bụng dưới sự quan sát và hướng dẫn của siêu âm. 2. CHỈ ĐỊNH- Ổ áp xe gan có đường kính trên 6 cm. |
1578 | Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu dịch màng bụng liên tục | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật đưa ống thông qua thành bụng vào khoang ổ bụng và lưu lại để hút và dẫn lưu dịch màng bụng làm xét nghiệm chẩn đoán và điều trị. |
1575 | Siêu âm can thiệp - đặt ống thông dẫn lưu nang giả tụy | 1. ĐẠI CƯƠNG Siêu âm can thiệp đặt ống thông dẫn lưu nang giả tụy qua da là một kỹ thuật nhằm dẫn lưu dịch từ nang giả tuỵ qua một ống ống thông qua da. 2. CHỈ ĐỊNHNang giả tụy tồn tại > 4 tuần, kích thước lớn (>6cm), có triệu chứng đau hoặc có biến chứng nhiễm trùng. |
1576 | Siêu âm can thiệp - điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim chùm Leveen | 1. ĐẠI CƯƠNG Nguyên lý: Sử dụng dòng điện xoay chiều với tần số cao 200-1200 kHz để tạo nhiệt phá hủy khối u. Một mạch điện khép kín được tạo bởi nguồn phát, điện cực kim, điện cực phân tán, trong đó người bệnh đóng vai trò như một điện trở. Khi máy hoạt động sóng cao tần được tạo ra bởi dòng… |
1577 | Siêu âm can thiệp - điều trị sóng cao tần khối ung thư gan bằng kim đơn cực | 1. ĐẠI CƯƠNG Mục đích của kỹ thuật: loại bỏ tổ chức ung thư bằng nhiệt độ cao tạo ra từ sóng cao tần nhằm thay thế cho phẫu thuật cắt gan thường qui. |
1573 | Siêu âm can thiệp-sinh thiết hạch ổ bụng, u tụy | 1. ĐẠI CƯƠNG Sinh thiết là phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm bằng kim chuyên dụng, với những tổ chức nằm sâu trong cơ thể, sinh thiết có thể thực hiện được dưới hướng dẫn của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp cắt lớp vi tính.... Các khối u tụy, hạch trong ổ bụng có thể tiến hành… |
1572 | Siêu âm doppler mạch máu khối u gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Chẩn đoán chính xác khối u gan bằng siêu âm 2D cũng đã được nghi nhận, tuy nhiên việc chẩn đoán phân biệt các loại khối u gan: HCC, u máu, u tuyến trong gan…, thì siêu âm 2D khó phân biệt. Siêu âm doppler màu ra đời đã góp thêm thông tin quan trọng cho chúng ta thăm khám và biết được… |
1571 | Siêu âm ổ bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Siêu âm là một trong những phương pháp thăm khám hình ảnh phổ biến nhất được áp dụng đánh giá tình trạng ổ bụng nói chung (các tạng đặc), có độ chính xác và tin cậy cao. Có thể áp dụng được với mọi đối tượng, không ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh nhằm đánh… |
1581 | Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân | 1. ĐỊNH NGHĨA Test nhanh tìm hồng cầu ẩn trong phân là xét nghiệm tìm máu người dạng vi thể trong phân không bị dương tính giả với máu động vật khác. Hiện nay người ta hay sử dụng phương pháp xét nghiệm miễn dịch sắc ký cho sàng lọc máu ẩn trong phân |
1580 | Test thở C14O2 tìm H. Pylori | 1. ĐẠI CƯƠNG Xét nghiệm Urea qua hơi thở là một test đơn giản cho phép xử trí hơi thở của người bệnh để phát hiện nhiểm khuẩn Helicobacter pylori (HP). Nó được xem như là “tiêu chuẩn vàng” cho chẩn đoán nhiễm khuẩn HP trong phòng thí nghiệm. Người bệnh được cho uống 1 lượng nhỏ ure có gắn 14C.… |
1583 | Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Thụt tháo là thủ thuật đưa nước vào đại tràng qua hậu môn nhằm làm mềm lỏng những cục phân cứng và làm thành ruột nở rộng. Thành ruột được kích thích sẽ co lại đẩy phân ra ngoài. |
1584 | Thụt tháo phân | 1. ĐẠI CƯƠNG Kỹ thuật thụt tháo phân là kỹ thuật đưa thuốc nhuận tràng qua đường hậu môn nhằm mục đích đẩy phân ra ngoài trong trường hợp người bệnh không đại tiên được hoặc làm sạch lòng đại tràng. |
1582 | Thụt thuốc qua đường hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Thụt thuốc qua đường hậu môn là thủ thuật đưa thuốc vào đại tràng qua đường hậu môn. |
1500 | Đặt ống thông dạ dày | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Đặt ống thông dạ dày là kỹ thuật đưa ống thông qua đường miệng hoặc đường mũi vào dạ dày người bệnh. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Để nuôi dưỡngđối với những người bệnh hôn mê, co giật, trẻ đẻ non (phản xạ mút, nuốt kém), dị dạng đường tiêu hóa nặng hoặc ăn bằng đường miệng có… |
1503 | Đặt ống thông hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Là kỹ thuật đặt ống thông vào hậu môn giúp làm giảm áp lực trong ống tiêu hóa. 2. CHỈ ĐỊNH- Trong trường hợp chướng bụng, tăng áp lực trong ống tiêu hóa (sau soi đại tràng không hút hơi hết, …) Tổn… |
1502 | Đặt ống thông mũi mật | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt ống thông mật mũi là kỹ thuật dẫn lưu đường mật tụy để giải quyết tạm thời tình trạng tắc ống mật tụy, hoặc theo dõi tình trạng chảy máu đường mật. Kỹ thuật này phải được thực hiện qua chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi - ERCP). |
1501 | Đặt ống thông tá tràng dưới hướng dẫn c-arm | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt ống thông tá tràng là đưa ống thông qua mũi hoặc miệng xuống tá tràng nhằm mục đích lấy bệnh phẩm, điều trị hoặc là một phần của các thủ thuật khác. Đây là một thủ thuật đơn giản nhưng đòi hỏi sự khéo léo của người làm thủ thuật, thường được thực hiện dưới hướng dẫn của màn huỳnh… |
1506 | Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dần lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG - Áp lực ổ bụng (ALOB) là áp lực ở trạng thái cân bằng động trong khoang ổ bụng, tăng lên khi hít vào, giảm khi thở ra. Bình thường ALOB dao động từ 0 - 5 mmHg (7 cm H2O) nhưng có thể cao hơn ở người béo phì. |
1507 | Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dần lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG - Áp lực ổ bụng (ALOB) là áp lực ở trạng thái cân bằng động trong khoang ổ bụng, tăng lên khi hít vào, giảm khi thở ra. Bình thường ALOB dao động từ 0 - 5 mmHg (7 cm H2O) nhưng có thể cao hơn ở người béo phì. |
1508 | Đo pH thực quản 24 giờ | 1. ĐẠI CƯƠNG Đo pH thực quản 24h là xét nghiệm dùng để đánh giá lượng acid trào ngược từ dạ dày lên thực quản. Xét nghiệm thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. 2. CHỈ ĐỊNH- Người bệnh nghi ngờ có bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản, có… |
1509 | Đo vận động thực quản 24 giờ | 1. ĐẠI CƯƠNG Đo vận động thực quản (esophageal manometry) là xét nghiệm đánh giá chức năng của cơ thắt tâm vị (lower esophageal sphincter) và các cơ thắt khác của thực quản. |