Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2426 | Điều trị phẫu thuật túi thừa zenker | 1. ĐẠI CƯƠNG Túi thừa Zenker là những túi thoát vị xuất phát ở vùng hạ họng nằm giữa cơ siết họng và cơ nhẫn hầu (tam giác Killian). Điều trị túi thừa có thể là cắt túi thừa, cắt vách túi thừa thực quản qua nội soi hoặc treo túi thừa lên vị trí cao hơn vị trí cũ để tránh ứ đọng. Các phẫu thuật… |
2405 | Đốt họng hạt bằng nhiệt và đông lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG Đốt họng hạt là một tiểu thủ thuật nhằm làm tiêu các hạt viêm ở thành sau họng bằng nhiệt hoặc bằng đông lạnh. 2. CHỈ ĐỊNHViêm họng hạt mạn tính kéo dài gây kích thích, ho kéo dài hoặc loạn cảm họng. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Viêm họng cấp tính. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1643 | Dẫn lưu màng ngoài tim | 1. |
1640 | Gây xơ tĩnh mạch điều trị suy, giãn tĩnh mạch mãn tính | 1. ĐẠI CƯƠNG Tiêm xơ điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là một phương pháp điều trị đơn giản, không tốn kém, giúp điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn và/hoặc hiển nhỏ có triệu chứng trên lâm sàng. Ngoài ra, đây cũng là phương pháp rất hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch nông tái phát, giãn tĩnh… |
1641 | Sốc điện điều trị các rối loạn nhịp nhanh | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi tắt là sốc điện) là một phương pháp điều trị cho phép dập tắt, bình ổn nhanh chóng phần lớn các rối loạn nhịp tim. |
1642 | Sốc điện điều trị rung nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Sốc điện ngoài lồng ngực (thường được gọi là sốc điện) là một quy trình kỹ thuật nhằm phóng ra một luồng điện có năng lượng cao từ máy khử rung (defibrillator) đi qua lồng ngực người bệnh để phục hồi nhịp xoang khi người bệnh bị loạn nhịp tim (cụ thể trong trường hợp này là người… |
1638 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng laser nội mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation , có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích”. Nguyên lý chung của phương pháp điều trị nội tĩnh mạch bằng laser là phóng thích một năng lượng vừa đủ vào trong lòng tĩnh mạch để phá… |
1639 | Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio | 1. ĐẠI CƯƠNG Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là bệnh phổ biến, chiếm từ 15 - 25% dân số người lớn nói chung và là một trong những nguyên nhân khám bệnh thường gặp nhất trên lâm sàng. Bệnh có thể gây ra các biến chứng như giãn tĩnh mạch nông, huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc động mạch phổi, loét… |
1637 | Điều trị tiêu sợi huyết cấp cứu đường tĩnh mạch trong kẹt van cơ học | 1. ĐẠI CƯƠNG Huyết khối van tim nhân tạo là một biến chứng nặng của người mang van tim nhân tạo. Người bệnh có thể tử vong hoặc đột tử nếu van tim nhân tạo bị bịt tắc lại (kẹt van), do vậy, đòi hỏi người thày thuốc phải xử trí nhanh chóng và hiệu quả tình trạng khẩn cấp này. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1660 | Chuyển hoặc ghép thần kinh bằng vi phẫu thuật | 1. ĐỊNH NGHĨA Các tổn thương thần kinh cần được phục hồi phải được nối bằng kĩ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHTổn thương thần kinh mắc phải 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1687 | Chuyển vạt cơ chức năng có nối hoặc ghép mạch máu, thần kinh vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi và có kèm thần kinh vận động để chuyển đến vùng cần phục hồi chức năng vận động bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác vùng có liệt cơ cần sử dụng vạt cơ có kèm thần kinh để phục hồi chức năng vận động như: vùng mặt trong điều trị… |
1653 | Chuyển vạt cơ có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết phần mềm do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố… |
1669 | Chuyển vạt cơ có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt cơ có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết phần mềm gồm cơ do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối phụ thuộc các… |
1678 | Chuyển vạt phức hợp (da, cơ, xương, thần kinh ...) Có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt phức hợp (da, cơ, xương, thần kinh...) có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết hổng bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết tổ chức gồm da, cơ, xương, thần kinh do các nguyên nhân: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... 3. CHỐNG… |
1677 | Chuyển vạt xương có nối hoặc ghép mạch vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật sử dụng vạt xương có cuống mạch nuôi đến che phủ khuyết thiếu của xương hàm hay chi thể bằng kỹ thuật vi phẫu. 2. CHỈ ĐỊNHCác khuyết tổ chức xương (xương hàm, chi thể) phần mềm do các nguyên nhân khác nhau: sau cắt u, di chứng chấn thương, sau bỏng, xạ trị... … |
1673 | Ghép một phần môi đứt rời bằng kĩ thuật vi phẫu | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sử dụng kỹ thuật vi phẫu nối, ghép lại toàn bộ môi đứt rời do chấn thương. 2. CHỈ ĐỊNHToàn bộ môi đứt rời do chấn thương. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1690 | Ghép thần kinh có mạch nuôi bằng kĩ thuật vi phẫu | 1. ĐỊNH NGHĨA Là phẫu thuật ghép thần kinh có lấy kèm mạch nuôi thần kinh để ghép vào vùng tổn khuyết thần kinh quan trọng trong cấu tạo của đám rối thần kinh cánh tay nhằm phục hồi chức năng của chi trên bằng kĩ thuật vi phẫu. Vạt thần kinh có mạch nuôi thường sử dụng là vạt thần kinh trụ. 2… |
1663 | Ghép toàn bộ môi đứt rời bằng kỹ thuật vi phẫu | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sử dụng kỹ thuật vi phẫu nối, ghép lại toàn bộ môi đứt rời do chấn thương. 2. CHỈ ĐỊNHToàn bộ môi đứt rời do chấn thương. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1664 | Ghép toàn bộ môi đứt rời và phần xung quanh bằng kỹ thuật vi phẫu | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sử dụng kỹ thuật vi phẫu nối lại toàn bộ môi và phần xung quanh đứt rời do chấn thương. 2. CHỈ ĐỊNHToàn bộ môi và phần xung quanh đứt rời do chấn thương. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHPhối hợp đa chấn thương, bệnh toàn thân nặng, bộ phận đứt rời dập nát, nhiều mảnh |
1658 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại 1 ngón tay bị cắt rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại 1 ngón tay bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời 1 ngón tay 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1657 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại 2 ngón tay bị cắt rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại 2 ngón tay bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời 2 ngón tay 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1656 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại 3 ngón tay bị cắt rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại 3 ngón tay bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời 3 ngón tay 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1655 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại 4 ngón tay bị cắt rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại 4 ngón tay bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời 4 ngón tay 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1659 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại bàn và các ngón tay bị cắt rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại phần chi thể bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời phần chi thể 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |
1661 | Kết hợp phẫu thuật vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối lại cánh tay / cẳng tay bị cát rời | 1. ĐỊNH NGHĨA Dùng kỹ thuật vi phẫu nối lại phần chi thể bị đứt rời. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời phần chi thể 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đối, phụ thuộc vào các yếu tố lựa chọn người bệnh |