Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật

Displaying 76 - 100 of 1374
Quyết định số 3983/QĐ-BYT ngày 03/10/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Tim mạch
# Mã Tiêu đề Nội dung
1620 Nghiệm pháp bàn nghiêng 1. ĐẠI CƯƠNG

Nghiệm pháp bàn nghiêng được sử dụng để phát hiện những trường hợp ngất chưa rõ nguyên nhân. Nghiệm pháp sẽ xác định những trường hợp bị ngất liên quan đến hệ thần kinh thực vật, như ngất do phản xạ quá nhạy cảm của hệ tim mạch. Nghiệm pháp đòi hỏi người bệnh phải thay đổi tư thế…

1621 Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ 1. ĐẠI CƯƠNG

Nghiệm pháp gắng sức là một phương pháp thăm dò không chảy máu được sử dụng để phát hiện những tình trạng thiếu hụt cung cấp máu cho cơ tim khi tăng nhu cầu tưới máu bằng các biện pháp gây tiêu thụ thêm năng lượng có chuẩn hóa và cụ thể hóa biểu hiện các triệu chứng lâm sàng và thay…

1622 Thăm dõ điện sinh lý tim 1. ĐẠI CƯƠNG

Thăm dò điện sinh lý tim là một phương pháp thăm do chảy máu cơ bản, trực tiếp để chẩn đoán xác định các loại rối loạn nhịp tim và cơ chế gây ra các rối loạn nhịp tim này mà các phương pháp khác như khám lâm sàng, điện tâm đồ, siêu âm tim, ghi Holter điện tim 24h không thể chẩn đoán…

1612 Đặt máy tạo nhịp tạm thời với điện cực trong buồng tim 1. ĐẠI CƯƠNG

Tạo nhịp tạm thời nhằm điều trị, dự phòng các rối loạn nhịp chậm và một số rối loạn nhịp nhanh.

1615 Điện tim thường 1. ĐẠI CƯƠNG

Điện tâm đồ là hình ảnh hoạt động điện học của tim được ghi lại dưới dạng đồ thị qua các điện cực tiếp nhận ngoài da.

1625 Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng tần số radio 1. ĐẠI CƯƠNG

Điều trị nhịp nhanh nhĩ và cuồng nhĩ điển hình bằng sóng Radio frequency (RF) là một phương pháp điều trị can thiệp tim mạch hiện đại, ưu việt mà các phương pháp điều trị khác như dùng thuốc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ điều trị thành công rối loạn nhịp…

1626 Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng tần số radio 1. ĐẠI CƯƠNG

Điều trị rối loạn nhịp thất bằng sóng Radio frequency (RF) là một phương pháp điều trị can thiệp tim mạch hiện đại, ưu việt mà các phương pháp điều trị khác như dùng thuốc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ điều trị thành công rối loạn nhịp thất bằng sóng Radio…

1627 Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng tần số radio 1. ĐẠI CƯƠNG

Điều trị nhịp nhanh trên thất bằng sóng Radio frequency (RF) là một phương pháp điều trị can thiệp tim mạch hiện đại, ưu việt mà các phương pháp điều trị khác như dùng thuốc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ điều trị thành công nhịp nhanh trên thất bằng sóng…

1628 Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu- điện học các buồng tim 1. ĐẠI CƯƠNG

Điều trị rung nhĩ bằng sóng Radio frequency (RF) qua catheter là một phương pháp điều trị can thiệp tim mạch hiện đại, ưu việt mà các phương pháp điều trị khác như dùng thuốc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ điều trị thành công rối loạn nhịp này bằng sóng…

Quyết định số 3978/QĐ-BYT ngày 18/10/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Tai Mũi Họng
# Mã Tiêu đề Nội dung
2359 Cầm máu mũi bằng merocel 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA

Là thủ thuật đặt merocel vào hốc mũi nhằm cầm máu mũi.

2. CHỈ ĐỊNH

Chảy máu mũi lần đầu, chảy máu mũi trong trường hợp chưa có chỉ định nội soi cầm máu mũi.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh đang cao huyết áp, phải điều trị hạ huyết áp trước, nếu không tự cầm máu mới…

2365 Chích áp xe quanh amidan 1. ĐẠI CƯƠNG

Chích rạch dẫn lưu mủ khoảng quanh amidan qua đường miệng.

2. CHỈ ĐỊNH

Các áp xe quanh amidan (viêm tấy quanh amidan giai đoạn hình thành mủ).

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Viêm tấy quanh amidan chưa hóa mủ.

4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa Tai Mũi Họng.

2366 Chích áp xe thành sau họng 1. ĐỊNH NGHĨA

Chích áp xe thành sau họng là chích rạch dẫn lưu ổ mủ thành sau họng, khoảng 1 của Henle. Thường gặp ở trẻ nhỏ dưới 3 tuổi do viêm nhiễm hạch Gilet.

2. CHỈ ĐỊNH

Các áp xe thành sau họng.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa I…

2361 Lấy dị vật hạ họng 1. ĐẠI CƯƠNG

Là thủ thuật lấy bỏ dị vật ra khỏi hạ họng.

2. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp dị vật được mắc lại trong hạ họng.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Không có chống chỉ định đặc biệt nào.
- Trường hợp soi bằng ống soi thanh quản hoặc ống soi thực quản cứng, chống chỉ định những trường hợp có…

2303 Lấy dị vật mũi 1. ĐẠI CƯƠNG

Dị vật mũi rất đa dạng:
- Trẻ em nghịch nhét vào mũi: giấy, nút cao su, nhựa, khuy áo, hạt cườm, đoạn dây nhựa, dây thép, các hạt hữu cơ.
- Ở người lớn: khi làm thủ thuật bỏ sót những mảnh bông, mảnh gạc, trong chiến tranh có thể có mảnh đạn, bom. Trường hợp bệnh lý có sỏi ở…

2362 Lấy dị vật tai 1. ĐẠI CƯƠNG

Dị vật tai thường có 2 loại:
- Dị vật hạt: Trẻ em nghịch hay nhét vào tai hạt cườm, đậu, ngô, người lớn có thể là hạt chanh, hạt thóc.
- Dị vật sống: gián đất, kiến, ve chui vào tai gây đau và khó chịu. Ngoài ra có thể gặp những dị vật vô cơ hoặc hữu cơ khác.

2. CHỈ ĐỊNH

2367 Nắn chỉnh hình tháp mũi sau chấn thương 1. ĐẠI CƯƠNG

Thủ thuật nhằm đưa xương chính mũi về vị trí cũ, dựng lại vách ngăn cho thẳng.

2. CHỈ ĐỊNH

Xương chính và vách ngăn bị vỡ sau chấn thương.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Gẫy xương chính mũi đi kèm chấn thương sọ não phải tạm thời ngừng xử trí để giải quyết sọ não và chấn thương trước,…

2305 Nhét bấc mũi sau 1. ĐỊNH NGHĨA

Dùng bấc (đã cuộn lại) chèn chặt vào cửa mũi sau qua đường miệng.

2. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp chảy máu mũi sau (người bệnh ngồi, máu chảy chủ yếu xuống họng).

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa Tai Mũi Họng.

2304 Nhét bấc mũi trước 1. ĐỊNH NGHĨA

Dùng bấc (mèche) nhét chèn chặt vào hốc mũi qua cửa mũi trước.

2. CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp chảy máu mũi trước (người bệnh ngồi, máu chảy chủ yếu qua cửa mũi trước) không cầm được bằng những biện pháp đơn giản.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện…
2369 Phẫu thuật chấn thương khối mũi sàng 1. ĐẠI CƯƠNG

- Chấn thương khối mũi sàng là một chấn thương tai mũi họng khá thường gặp, khá phức tạp.
- Việc xử trí phức tạp và khó khăn.
- Thực chất chấn thương khối mũi sàng gồm 2 loại hình là:
+ Chấn thương tầng giữa sọ mặt.
+ Chấn thương tầng trên sọ mặt.

2. CHỈ ĐỊNH

Khi có…

2360 Phẫu thuật chấn thương thanh khí quản 1. ĐẠI CƯƠNG

Chấn thương thanh khí quản là bệnh lý nguy hiểm đe dọa đến tính mạng người bệnh. Vấn đề điều trị bao gồm xử trí cấp cứu để bảo đảm thông khí tại đường thở nhằm cứu sống người bệnh ngay sau khi chấn thương. Vấn đề điều trị chuyên khoa cần phải làm sớm bao gồm điều trị nội khoa đơn…

2374 Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm 1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm nhằm phục hồi tối đa chức năng sinh lý của xoang, giảm tối thiểu các biến chứng và di chứng do chấn thương gây ra.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các chấn thương xoang hở.
- Các chấn thương xoang ảnh hưởng đến chức năng.
- Các chấn thương ảnh hưởng…

2373 Phẫu thuật chấn thương xoang trán 1. ĐẠI CƯƠNG

- Chấn thương xoang trán gồm 2 loại:
+ Chấn thương kín.
+ Chấn thương hở.
- Chấn thương xoang trán có thể kèm theo tổn thương não, màng não và trong một số trường hợp cần phối hợp với phẫu thuật thần kinh.

2. CHỈ ĐỊNH

- Vỡ xoang trán hở
- Vỡ nát hoặc lún thành trước…

2368 Phẫu thuật chấn thương xương gò má 1. ĐẠI CƯƠNG

- Xương gò má là một phần của khối xương mắt, là một xương dầy, khoẻ, hình 4 cạnh tiếp khớp với 4 xương gồm xương trán, cánh lớn, xương bướm, xương thái dương, xương hàm trên.
- Chấn thương xương gò má là chấn thương khá thường gặp, tùy vào loại chấn thương và vị trí chấn thương…

2370 Phẫu thuật mở cạnh cổ 1. ĐỊNH NGHĨA

Là phẫu thuật mở vào vùng tổ chức liên kết quanh thực quản cổ, ngay cạnh bó mạch cảnh để dẫn lưu mủ hoặc lấy dị vật, hoặc mở vào thực quản, cạnh thực quản để lấy dị vật hoặc khâu thực quản.

2371 Phẫu thuật mở khí quản 1. ĐỊNH NGHĨA

Mở khí quản là tạo ra một đường thở mới ở khí quản trong những trường hợp bít tắc hầu - thanh quản hoặc cho mục đích hồi sức chung.