Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 3998 | Xét nghiệm CD55/CD59 bạch cầu (White blood cell CD55/CD59 analysis by flow cytometry) | 1. NGUYÊN LÝ - Đái huyết sắc tố kích phát ban đêm là một bệnh rối loạn tế bào gốc tạo máu. Đột biến xảy ra ở tế bào gốc tạo máu làm mất gen GPI-A, gen này tổng hợp protein gắn màng glycosyl-phosphatidylinositol (GPI). |
| 4002 | Xét nghiệm gen bằng kỹ thuật fish (Fluorescence in situ hybridization) GENE ANALYSIS BY FLUORESCENCE IN SITU HYBRIDIZATION | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật FISH được tiến hành dựa trên cơ sở của phản ứng lai ghép. Trong tế bào, phân tử ADN tồn tại dưới dạng phân tử kép gồm 2 chuỗi đơn gắn kết bổ sung với nhau thông qua liên kết hydro. Liên kết hydro là liên kết yếu nên dễ dàng bị đứt gãy dưới tác động của nhiệt độ hay pH cao.… |
| 3972 | Đếm tế bào gốc tạo máu CD34+ bằng máy phân tích tế bào dòng chảy (FLOW CYTOMETER) (Hematopoietic stem cell CD34+ enumeration test by flow cytometry) | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào gốc tạo máu có kháng nguyên CD34 trên bề mặt. Nếu ủ kháng thể anti CD34 với mẫu bệnh phẩm có tế bào gốc tạo máu, kháng thể này sẽ gắn đặc hiệu lên bề mặt các tế bào gốc tạo máu mang CD34. Dùng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang phân tích trên máy phân tích tế bào dòng chảy (flow… |
| 3974 | Đếm tế bào LYMPHO T-CD3, T-CD4, T-CD8 bằng kỹ thuật phân tích tế bào dòng chảy (Lympho T-CD3, -CD4, -CD8 enumeration by flow cytometry) | 1. NGUYÊN LÝ CD3 là kháng nguyên lympho T chung. CD3 có trên bề mặt tất cả các tế bào lympho T. Kháng nguyên CD4 có trên bề mặt tế bào lympho T hỗ trợ, tế bào mono, và một số bạch cầu hạt hoạt hóa. Kháng nguyên CD8 có trên bề mặt các tế bào lympho T gây độc và lympho T ức chế. |
| 3999 | Điện di huyết sắc tố trên máy điện di mao quản (Hemoglobin analysis by cappilary electrophoresis) | 1. NGUYÊN LÝ Trong môi trường pH kiềm, các phân tử huyết sắc tố (hemoglobine) tích điện âm sẽ di chuyển về cực dương dưới tác dụng của dòng điện 1 chiều. Quá trình điện di sẽ làm phân tách chúng thành các thành phần khác nhau dựa trên điện tích của chúng. 2. CHỈ ĐỊNHCác trường hợp nghi ngờ… |
| 3971 | Định lượng ANTI - β2 GLYCOPROTEIN bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti - β2 Glycoprotein quantitative test by ELISA) | 1. NGUYÊN LÝ β2 GLYCOPROTEIN là một loại protein tích điện âm. Kháng thể kháng β2 GLYCOPROTEIN được cho là có ý nghĩa trong chẩn đoán hội chứng Kháng phospholipid. |
| 3961 | Định lượng kháng thể kháng ds-DNA bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti-dsDNA quantitative test by ELISA) | 1. NGUYÊN LÝ Kháng nguyên dsDNA được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti - dsDNA IgG-IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể đặc hiệu. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất cộng hợp (còn gọi là conjugate) có bản… |
| 3962 | Định lượng kháng thể kháng ndna bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti-nDNA quantitative test by ELISA) | 1. NGUYÊN LÝ Kháng nguyên nDNA được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti - nDNA IgG-IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể đặc hiệu. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất cộng hợp (còn gọi là conjugate) có bản… |
| 3963 | Định tính kháng thể kháng dsDNA bằng kỹ thuật ngưng kết latex (Anti-dsDNA test by Latex) | 1. NGUYÊN LÝ Khi ủ với huyết thanh bệnh nhân, kháng nguyên dsDNA được phủ sẵn trên các hạt nhựa latex sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti dsDNA IgG và IgM người (nếu có) trong huyết thanh tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể gây phản ứng ngưng kết hạt latex sau khi ủ. Kết quả có thể nhận… |
| 3970 | Định tính kháng thể kháng nhân bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Anti Nuclear Antibody -ANA qualitative test by ELISA) | 1. NGUYÊN LÝ Kháng nguyên nhân (nuclear antigen) được gắn sẵn trong các giếng nhựa sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu kháng nhân (anti nuclear antibodies) lớp IgG và IgM (nếu có) trong huyết thanh người bệnh khi ủ tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể. Sau khi rửa bỏ huyết thanh thừa, cho chất… |
| 3973 | Đọ chéo trong ghép bằng kỹ thuật phân tích tế bào dòng chảy (FLOW CYTOMETRY) (Flow cytometry Lympho Cross-match test) | 1. NGUYÊN LÝ Bệnh nhân có thể đã mẫn cảm với các kháng nguyên hệ HLA đồng loài từ trước hoặc bị mẫn cảm với kháng nguyên hệ HLA trong quá trình điều trị trước ghép đồng loài (ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc tạo máu). Khi đó trong máu bệnh nhân có thể sẽ hình thành các kháng thể miễn dịch đặc hiệu… |
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 2419 | Cắt phanh lưỡi | 1. ĐẠI CƯƠNG Phanh lưỡi hay còn gọi là hãm lưỡi đi từ sàn miệng đến mặt dưới của lưỡi. Khi phanh lưỡi quá ngắn làm lưỡi bị kéo xuống gây hạn chế di động của lưỡi gây nói khó, nói ngọng thì phải phẫu thuật cắt phanh lưỡi. 2. CHỈ ĐỊNHKhi phanh lưỡi quá ngắn ảnh hưởng tới vận động của lưỡi.… |
| 2406 | Nạo V.A | 1. ĐẠI CƯƠNG Nạo V.A là lấy bỏ toàn bộ tổ chức V.A và amidan vòi mà không làm tổn thương thành của vòm mũi họng. 2. CHỈ ĐỊNH- V.A quá phát gây cản trở đường thở. |
| 2432 | Nạo vét hạch cổ chức năng | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Nạo vét hạch cổ chức năng là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết mức I, II, III vùng trên cơ vai móng. Nạo vét hạch cổ thường được thực hiện trước cắt bỏ khối u nguyên phát vùng Tai Mũi Họng và đầu mặt cổ, trong cùng một lần gây mê phẫu thuật. |
| 2433 | Nạo vét hạch cổ tiệt căn | 1. ĐẠI CƯƠNG Nạo vét hạch cổ tiết căn (cổ điển truyền thống) là phẫu thuật nhằm lấy bỏ các hạch bạch huyết trải dài từ góc hàm ở trên, xương đòn ở dưới, phía bên là bờ bên cơ ức móng, xương móng, bụng trước cơ nhị thân cho tới bờ trước cơ bậc thang (mức I - V) và nhiều thành phần giải phẫu quan… |
| 2429 | Nối khí quản tận - tận | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối khí quản tận - tận là phẫu thuật cắt bỏ phần khí quản bị hẹp và nối 2 đầu khí quản lành để làm thông đường thở. |
| 2409 | Phẫu thuật cắt amidan | 1. ĐỊNH NGHĨA Lấy bỏ amidan toàn phần (cả vỏ bọc). 2. CHỈ ĐỊNH- Có nhiều đợt viêm cấp: 5 đợt/1 năm, trong 2 năm liền. |
| 2411 | Phẫu thuật cắt amidan bằng coblator | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt amidan bằng Coblator là phương pháp dùng sóng năng lượng tần số radio cao tần để phá hủy mô amidan. Cắt amidan bằng máy Coblator II có ưu điểm lớn là vừa cắt, vừa hút, vừa tưới nước ở nhiệt độ 67oC nên không gây bỏng. |
| 2410 | Phẫu thuật cắt amidan gây mê | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt amidan là một phẫu thuật thường gặp trong lĩnh vực Tai Mũi Họng. Mục đích của phẫu thuật là lấy toàn bộ hai khối amidan bị bệnh không còn chức năng sinh lý ra khỏi họng miệng. Để lấy hết tổ chức amidan, tránh bỏ sót, cầm máu kỹ, giảm tối đa đau đớn và tâm lý sợ hãi, đặc biệt là… |
| 2438 | Phẫu thuật cắt bán phần họng -thanh quản trên nhẫn | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bán phần họng - thanh quản trên nhẫn đã được đưa lần đầu tiên vào năm 1965 bởi các tác giả Pháp P Andre, J. Pinel, H. Lacourreye. Nhưng đến năm 1987, phẫu thuật này mới được áp dụng rộng rãi trên thế giới. |
| 2437 | Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn, tái tạo bằng treo nhẫn-móng-thanh thiệt (Phẫu thuật Majer-Piquet) được báo cáo lần đầu vào năm 1974. |
| 2441 | Phẫu thuật cắt bỏ thùy nông tuyến mang tai bảo tồn dây VII | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một phẫu thuật nhằm cắt thùy nông tuyến mang tai, phần tuyến nằm ngoài dây VII, có bảo tồn các nhánh dây VII. 2. CHỈ ĐỊNH- Khối u hỗn hợp thùy nông tuyến mang tai. |
| 2424 | Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật lấy bỏ phần lưỡi phía sau V lưỡi. 2. CHỈ ĐỊNHUng thư đáy lưỡi nhỏ và vừa. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Khối u lan rộng ra ngoài đáy lưỡi hoặc vượt qua đường giữa. |
| 2439 | Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật bao gồm cắt toàn bộ thanh quản bao gồm sụn giáp, sụn nhẫn và xương móng. 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư thanh quản giai đoạn T3, T4. |
| 2425 | Phẫu thuật cắt thùy giáp | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật cắt một nửa tuyến giáp cùng với eo giáp. 2. CHỈ ĐỊNH- Các khối u lành tính một bên tuyến giáp. - Các chống chỉ định về ngoại khoa thông thường. |