Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 2389 | Cắt polyp mũi | 1. ĐỊNH NGHĨA Phẫu thuật lấy đi những polyp xuất phát từ niêm mạc hốc mũi. 2. CHỈ ĐỊNH- Polyp gây ngạt tắc mũi. - Cơ địa hen hay trạng thái hen (tạm thời, điều trị nội khoa trước phẫu thuật). |
| 2391 | Chọc rửa xoang hàm | 1. ĐẠI CƯƠNG Chọc rửa xoang hàm là kỹ thuật dùng một kim lớn (trôca) chọc vào xoang hàm qua khe mũi dưới để chẩn đoán và điều trị. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm xoang ứ mủ mạn tính hoặc bán cấp, đặc biệt viêm xoang do răng. |
| 2390 | Khoan xoang trán | 1. ĐẠI CƯƠNG Khoan xoang trán tức là khoan thủng mặt trước xoang trán, đặt vào đó một trôca ngắn để rửa và bơm thuốc. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm xoang trán mạn ứ mủ gây nhức đầu. - Viêm cấp tính |
| 2401 | Phẫu thuật cắt phần giữa xương hàm trong ung thư sàng hàm | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật lấy bỏ khối u ác tính trong xoang hàm, xoang sàng và/hoặc hốc mũi. Trên thực tế, tùy theo mức độ lan tràn của khối u mà đường vào có thể khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNHUng thư sàng hàm. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Như trong các phẫu thuật nói chung. |
| 2398 | Phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi | 1. ĐẠI CƯƠNG Chỉnh hình vách ngăn là một phẫu thuật xén sụn và xương vách ngăn dưới niêm mạc nhằm tạo lại một vách ngăn thẳng. 2. CHỈ ĐỊNH- Tất cả những dị hình vách ngăn gây cản trở thông khí của mũi, cản trở sự dẫn lưu của mũi xoang, vẹo gây kích thích nhức đầu, cản trở đường vào của phẫu… |
| 2385 | Phẫu thuật cuốn mũi dưới bằng sóng cao tần (coblator) | 1. ĐẠI CƯƠNG Cuốn mũi là các mảnh xương xoắn, mỏng, chúc xuống và nhô ra từ 2 vách mũi. Cuốn mũi được niêm mạc bao bọc làm tăng diện tích bề mặt của mũi lên, do đó giúp cho không khí trước khi vào phổi được sưởi ấm và được làm ẩm nhiều hơn. Phẫu thuật cuốn mũi dưới khi cuốn mũi dưới bị viêm nhiễm… |
| 2393 | Phẫu thuật mở cạnh mũi | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một phẫu thuật nhằm tạo ra một đường rộng để đi vào hốc mũi, xoang sàng, xoang hàm và họng bên mũi bằng cách rạch và mở cánh mũi, rãnh mũi má, cắt bỏ xương chính mũi 1 bên và 1 phần ngành lên xương hàm trên. 2. CHỈ ĐỊNH- U hốc mũi. |
| 2388 | Phẫu thuật mở xoang hàm | 1. ĐỊNH NGHĨA - Phẫu thuật mở xoang hàm (Caldwel-Luc) nằm trong hệ thống phẫu thuật tiệt căn xoang. |
| 2400 | Phẫu thuật mở xoang trán | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật mở xoang trán là phẫu thuật mặt trước của xoang trán để quan sát trực tiếp, lấy bỏ bệnh tích trong xoang, làm ống thông trán mũi khi bị tắc. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm xoang trán mạn đã điều trị nội khoa, khoan rửa xoang trán không kết quả. |
| 2387 | Phẫu thuật nạo sàng hàm | 1. ĐỊNH NGHĨA - Nằm trong hệ thống phẫu thuật tiệt căn. - Viêm đa xoang mạn đã điều trị nội khoa không kết quả. |
| 2396 | Phẫu thuật nội soi cắt cuốn dưới | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật làm giảm thể tích cuốn mũi dưới qua nội soi có phóng đại nhằm mục đích làm thông đường thở trong trường hợp cuốn quá phát to gây tắc ngạt mũi. Cuốn mũi dưới quá phát to, co hồi kém… |
| 2395 | Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh vidian | 1. ĐẠI CƯƠNG Dây thần kinh đá lớn tách ra từ hạch gối kết hợp với thần kinh đá sâu từ đám rối động mạch cảnh tạo thành dây thần kinh vidian. Từ hạch bướm khẩu cái dây thần kinh vidian thoát ra ở phía sau ngoài lỗ bướm khẩu cái khoảng 5-6 mm. Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh vidian là phẫu… |
| 2402 | Phẫu thuật nội soi cắt u xơ mạch vòm mũi họng | 1. ĐẠI CƯƠNG U xơ mạch vòm mũi họng là một khối u lành tính, phát sinh và phát triển ở vùng cửa mũi sau và vòm mũi họng, thường gặp ở trẻ nam tuổi thiếu niên. Bản chất u là tăng sinh mạch máu, tổ chức xơ bao quanh các hồ máu, gây chảy máu rất nhiều trong khi mổ. |
| 2386 | Phẫu thuật nội soi mở xoang hàm | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật nội soi mở xoang hàm là phẫu thuật tạo nên một trạng thái giải phẫu cho phép xoang hàm có thể tự dẫn lưu, nhằm phục hồi hoạt động thanh thải của hệ thống lông - nhầy, đưa niêm mạc của xoang hàm trở lại trạng thái bình thường. |
| 2399 | Phẫu thuật nội soi mở xoang trán | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật nội soi mở rộng ngách trán tạo nên một trạng thái giải phẫu cho phép xoang trán có thể tự dẫn lưu, nhằm phục hồi hoạt động thanh thải của hệ thống lông - nhầy, đưa hệ niêm mạc xoang trán trở lại trạng thái bình thường. |
| 2403 | Phẫu thuật rò sống mũi | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò sống mũi là một đường rò bẩm sinh thường thông với một nang. Thường gặp ở trẻ nhỏ. Nang rò này thường xuất phát từ phía sau khớp mũi trán hoặc phía sau xương chính mũi nơi tiếp giáp giữa sụn và xương. Thường lỗ rò rất nhỏ thỉnh thoảng có ít dịch hoặc bã đậu phòi ra. 2. CHỈ ĐỊNH… |
| 2397 | Phẫu thuật thủng vách ngăn mũi | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật bịt lại vách ngăn mũi bị thủng do nhiều nguyên nhân gây ra. 2. CHỈ ĐỊNHThủng vách ngăn mũi. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Chống chỉ định tuyệt đối: |
| 2394 | Phẫu thuật tịt lỗ mũi sau bẩm sinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Tịt lỗ mũi sau bẩm sinh là sự tồn tại ở cửa mũi sau một màng chắn có thể là một màng trong, có thể là sụn hoặc xương, làm không khí không đi từ cửa mũi trước qua cửa mũi sau được. - Tất… |
| 2382 | Phương pháp proetz | 1. ĐẠI CƯƠNG Phương pháp Proetz còn được gọi là phương pháp đổi thế giúp cho điều trị xoang sau (xoang sàng và xoang bướm). 2. CHỈ ĐỊNHHút rửa và đưa thuốc vào xoang sau khi lỗ thông xoang bít tắc không hoàn toàn. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhi viêm xoang có biến chứng (đau đầu, nhìn mờ, sưng… |
| 2392 | Sinh thiết hốc mũi | 1. ĐẠI CƯƠNG Là một thủ thuật nhằm lấy một mảnh tổ chức bệnh lý ở trong hốc mũi để làm xét nghiệm mô bệnh học. 2. CHỈ ĐỊNHCác tổn thương bệnh lý của hốc mũi hoặc sàng hàm lan ra hốc mũi cần xác định mô bệnh học. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Các phình mạch. |
| 2384 | Đốt cuốn mũi bằng đông điện | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đốt cuốn mũi là một thủ thuật nhằm thu nhỏ cuốn mũi dưới bằng đông điện, giải quyết vấn đề lưu thông không khí qua mũi. - Cuốn mũi dưới bị quá phát thường xuyên. |
| # Mã | Tiêu đề | Nội dung |
|---|---|---|
| 4004 | Công thức nhiễm sắc thể tủy KARYOTYPING ANALYSIS OF BONE MARROW SAMPLE | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào tủy là những tế bào non có khả năng phân bào. Do đó người ta có thể sử dụng thu hoạch trực tiếp hoặc nuôi cấy trong môi trường nhân tạo mà không cần chất kích thích non hóa. Sau đó dùng chất ức chế phân bào ức chế tế bào ở kỳ giữa của quá trình phân bào lúc này nhiễm sắc thể… |
| 4003 | Nhuộm băng G nhiễm sắc thể G-BAND STAINING | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật nhuộm băng G được sử dụng để nhuộm nhiễm sắc thể ở kỳ giữa. Nhiễm sắc thể (nhiễm sắc thể) ở kỳ giữa được xử lý bằng enzym phân giải protein và được nhuộm với Giemsa. Băng tối là đoạn ADN giàu A, T (ngược lại với băng R), băng sáng là những đoạn giàu G, C. Phương pháp được sử… |
| 4000 | Sức bền hồng cầu (ErythroCyte Osmotic Fragility test) | 1. NGUYÊN LÝ Sức bền hồng cầu là sức chịu đựng của hồng cầu dưới tác dụng làm tan máu của các dung dịch muối khi hạ thấp dần nồng độ. Sức bền hồng cầu phụ thuộc vào tính thấm của màng hồng cầu. |
| 4001 | Tiền mẫn cảm bằng kỹ thuật miễn dịch gắn men (ELISA) (Panel reactive antibody test by ELISA) | 1. NGUYÊN LÝ Kháng thể kháng HLA có thể hình thành trong cơ thể người bệnh do đã được tiếp xúc với kháng nguyên trước. |