Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật

Displaying 951 - 975 of 1420
Ngoại khoa
# Mã Tiêu đề Nội dung
1955 Cắt hạ phân thùy bảy 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 7là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật, điểm khó khăn trong phẫu thuật là…

1952 Cắt hạ phân thùy bốn 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan hạ phân thùy 4 hay còn gọi là cắt gan phân thùy giữa là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt gan hạ phân thùy 4 thường được chỉ định cho các trường hợp khối u gan nhỏ nằm khu trú tại hạ phân thùy 4.

1957 Cắt hạ phân thùy chín 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 9 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật. Đây là loại phẫu thuật cắt gan phức…

1950 Cắt hạ phân thùy hai 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan hạ phân thùy 2 là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt gan hạ phân thùy 2 thường được chỉ định cho các trường hợp khối u gan nhỏ nằm khu trú tại hạ phân thùy 2, tuy nhiên phẫu thuật này thường bị thay thế bởi cắt thùy gan trái. Cắt gan hạ phân thùy 2 theo đúng giải phẫu không phải là…

1949 Cắt hạ phân thùy một 1. ĐẠI CƯƠNG

Hạ phân thùy một hay còn gọi là phân thùy đuôi, là phần gan bao gồm thùy Spiegel, phần gan được gọi là củ đuôi và phần gan nằm trước tĩnh mạch chủ dưới, sau mặt phẳng đi qua mặt trước cuống gan phải và trái. Cắt gan hạ phân thùy 1 hay còn gọi là cắt gan phân thùy đuôi là phẫu thuật…

1953 Cắt hạ phân thùy năm 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 5 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật. Điểm khó khăn trong phẫu thuật là…

1954 Cắt hạ phân thùy sáu 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan HPT VI là phẫu thuật cắt gan nhỏ, thường kèm theo cắt túi mật trong trường hợp có bệnh lý tại túi mật (viêm, sỏi…

1956 Cắt hạ phân thùy tám 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 8 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật, điểm khó khăn trong phẫu thuật là…

1965 Dẫn lưu áp xe tồn dư sau mổ gan 1. ĐẠI CƯƠNG

Áp-xe tồn dư sau mổ gan là những ổ mủ có vỏ sau phẫu thuật cắt gan.
Áp-xe tồn dư có thể là máu tụ, ổ dịch nhiễm trùng hoặc các ổ dịch mật.

2. CHỈ ĐỊNH

- Các ổ áp xe gan lớn > 5cm.
- Áp xe gan có triệu chứng: đau, sốt, không đáp ứng với điều trị nội khoa.

3. CHỐNG CHỈ…
1963 Lấy bỏ u gan 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan là phẫu thuật thường gặp trong chuyên khoa Gan mật, tuy nhiên lại là phẫu thuật có tỷ lệ biến chứng khá cao, đặc…

1966 Quy trình kỹ thuật cắt thùy gan trái 1. ĐẠI CƯƠNG

Cắt gan thùy gan trái hay còn gọi là cắt phân thùy bên là thuật ngữ chỉ việc cắt bỏ phần gan gồm hạ phân thùy 2 và 3, là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt thùy gan trái tương đối đơn giản với việc xác định đường cắt dễ dàng.

1943 Thăm dò, sinh thiết gan 1. ĐẠI CƯƠNG

Sinh thiết các khối u gan phục vụ mục đích chẩn đoán về mặt mô bệnh học.Hiện nay với sự phát triển của sinh thiết dưới hướng dẫn điện quang (siêu âm, chụp CLVT) chỉ định mổ thăm dò sinh thiết rất hạn chế, thường chỉ trong trường hợp có chỉ định cắt u mà trong mổ không cắt được hoặc u…

1962 Thắt động mạch gan 1. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thuật thắt động mạch gan nhằm mục đích kiểm soát chảy máu có nguồn gốc động mạch trong chấn thương gan hoặc chảy máu đường mật.Ngày nay với sự phát triển của điện quang can thiệp nút mạch chọn lọc, phẫu thuật thắt động mạch gan có chỉ định ngày càng hạn chế.Hầu hết các trường…

Chuyên khoa khác
# Mã Tiêu đề Nội dung
2463 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Đỏ da toàn thân do thuốc là tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi hiện tượng da đỏ, bong vảy trên 90% diện tích cơ thể sau sử dụng thuốc.
- Người bệnh đỏ da toàn thân do thuốc cần được điều trị nội trú nhằm phát hiện sớm và điều trị các biến chứng như rối loạn chức năng…

2460 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều.

2459 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring-brocq (viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 10-29% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột tăng nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều.

2461 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh during-brocq viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều.

2462 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Hồng ban đa dạng là tình trạng bệnh lý cấp tính, do nhiều nguyên nhân như nhiễm khuẩn, nhiễm virus, do thuốc… đặc trưng bởi tổn thương sẩn phù, mụn nước - hình ảnh “bia bắn” và hoặc tổn thương niêm mạc.

2458 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy.

2456 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy.

2457 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 30-59% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm

- Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy.

2248 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigus có diện tích tổn thương từ 10%-29% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG

- Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai.

2250 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG

- Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai.

2455 Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphiguscó diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể 1. ĐẠI CƯƠNG

- Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai.

3432 Mục lục

1. KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PEMPHIGUS CÓ DIỆN TÍCH TỔN THƯƠNG TỪ 10% - 29% DIỆN TÍCH CƠ THỂ
2. KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PEMPHIGUS CÓ DIỆN TÍCH TỔN THƯƠNG TỪ 30% ĐẾN 60% DIỆN TÍCH CƠ THỂ
3. KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PEMPHIGUSCÓ DIỆN TÍCH TỔN THƯƠNG TRÊN 60% DIỆN TÍCH CƠ THỂ
4…