Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1955 | Cắt hạ phân thùy bảy | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 7là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật, điểm khó khăn trong phẫu thuật là… |
1952 | Cắt hạ phân thùy bốn | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan hạ phân thùy 4 hay còn gọi là cắt gan phân thùy giữa là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt gan hạ phân thùy 4 thường được chỉ định cho các trường hợp khối u gan nhỏ nằm khu trú tại hạ phân thùy 4. |
1957 | Cắt hạ phân thùy chín | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 9 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật. Đây là loại phẫu thuật cắt gan phức… |
1950 | Cắt hạ phân thùy hai | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan hạ phân thùy 2 là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt gan hạ phân thùy 2 thường được chỉ định cho các trường hợp khối u gan nhỏ nằm khu trú tại hạ phân thùy 2, tuy nhiên phẫu thuật này thường bị thay thế bởi cắt thùy gan trái. Cắt gan hạ phân thùy 2 theo đúng giải phẫu không phải là… |
1949 | Cắt hạ phân thùy một | 1. ĐẠI CƯƠNG Hạ phân thùy một hay còn gọi là phân thùy đuôi, là phần gan bao gồm thùy Spiegel, phần gan được gọi là củ đuôi và phần gan nằm trước tĩnh mạch chủ dưới, sau mặt phẳng đi qua mặt trước cuống gan phải và trái. Cắt gan hạ phân thùy 1 hay còn gọi là cắt gan phân thùy đuôi là phẫu thuật… |
1953 | Cắt hạ phân thùy năm | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 5 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật. Điểm khó khăn trong phẫu thuật là… |
1954 | Cắt hạ phân thùy sáu | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan HPT VI là phẫu thuật cắt gan nhỏ, thường kèm theo cắt túi mật trong trường hợp có bệnh lý tại túi mật (viêm, sỏi… |
1956 | Cắt hạ phân thùy tám | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan hạ phân thùy 8 là phẫu thuật cắt gan nhỏ, ít gặp trong chuyên khoa Gan mật, điểm khó khăn trong phẫu thuật là… |
1965 | Dẫn lưu áp xe tồn dư sau mổ gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Áp-xe tồn dư sau mổ gan là những ổ mủ có vỏ sau phẫu thuật cắt gan. - Các ổ áp xe gan lớn > 5cm. |
1963 | Lấy bỏ u gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan bệnh lý, là biện pháp điều trị hiệu quả nhất đối với một số bệnh lý gan, đặc biệt là các bệnh lý ung thư gan nguyên phát. Cắt gan là phẫu thuật thường gặp trong chuyên khoa Gan mật, tuy nhiên lại là phẫu thuật có tỷ lệ biến chứng khá cao, đặc… |
1966 | Quy trình kỹ thuật cắt thùy gan trái | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt gan thùy gan trái hay còn gọi là cắt phân thùy bên là thuật ngữ chỉ việc cắt bỏ phần gan gồm hạ phân thùy 2 và 3, là phẫu thuật cắt gan nhỏ. Cắt thùy gan trái tương đối đơn giản với việc xác định đường cắt dễ dàng. |
1943 | Thăm dò, sinh thiết gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Sinh thiết các khối u gan phục vụ mục đích chẩn đoán về mặt mô bệnh học.Hiện nay với sự phát triển của sinh thiết dưới hướng dẫn điện quang (siêu âm, chụp CLVT) chỉ định mổ thăm dò sinh thiết rất hạn chế, thường chỉ trong trường hợp có chỉ định cắt u mà trong mổ không cắt được hoặc u… |
1962 | Thắt động mạch gan | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật thắt động mạch gan nhằm mục đích kiểm soát chảy máu có nguồn gốc động mạch trong chấn thương gan hoặc chảy máu đường mật.Ngày nay với sự phát triển của điện quang can thiệp nút mạch chọn lọc, phẫu thuật thắt động mạch gan có chỉ định ngày càng hạn chế.Hầu hết các trường… |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2463 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc thể đỏ da toàn thân | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Đỏ da toàn thân do thuốc là tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi hiện tượng da đỏ, bong vảy trên 90% diện tích cơ thể sau sử dụng thuốc. |
2460 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều. |
2459 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring-brocq (viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 10-29% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột tăng nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều. |
2461 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh during-brocq viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh Duhring-Brocq là bệnh da bọng nước tự miễn thường phối hợp với bệnh đường ruột nhạy cảm với Gluten. Bệnh đặc trưng bởi các vết xước, đỏ da, sẩn phù và các mụn nước, bọng nước căng ở trên da, bệnh nhân thường ngứa nhiều. |
2462 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh hồng ban đa dạng | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Hồng ban đa dạng là tình trạng bệnh lý cấp tính, do nhiều nguyên nhân như nhiễm khuẩn, nhiễm virus, do thuốc… đặc trưng bởi tổn thương sẩn phù, mụn nước - hình ảnh “bia bắn” và hoặc tổn thương niêm mạc. |
2458 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy. |
2456 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 0-29% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy. |
2457 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigoid có diện tích tổn thương từ 30-59% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm - Bệnh pemphigoid thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn, mạn tính đặc trưng bởi tổn thương bọng nước căng, mụn nước, sẩn phù và ngứa nhiều, bệnh thường gặp ở nữ, cao tuổi. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể chống lại hemidesmosome của màng đáy. |
2248 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigus có diện tích tổn thương từ 10%-29% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG - Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai. |
2250 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG - Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai. |
2455 | Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphiguscó diện tích tổn thương trên 60% diện tích cơ thể | 1. ĐẠI CƯƠNG - Bệnh pemphigus thuộc nhóm bệnh da có bọng nước tự miễn đặc trưng bởi tổn thương bọng nước nông nhăn nheo dễ vỡ ở da hoặc niêm mạc. Bệnh do cơ thể sinh ra các tự kháng thể kháng lại cầu nối liên kết giữa các tế bào gai ở lớp thượng bì, gây ra hiện tượng ly gai. |
3432 | Mục lục | 1. KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PEMPHIGUS CÓ DIỆN TÍCH TỔN THƯƠNG TỪ 10% - 29% DIỆN TÍCH CƠ THỂ |