Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3868 | Kỹ thuật tế bào học bong các dịch màng bụng, màng phổi, màng tim | 1. NGUYÊN LÝ Khi có tràn dịch, trong các dịch chứa các tế bào bong của màng phổi/ màng tim/ màng bụng cũng như các tế bào từ các tổn thương có trên các màng này bong vào trong dịch. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào trong dịch, sự sắp xếp tế… |
3876 | Kỹ thuật tế bào học dịch các tổn thương dạng u nang | 1. NGUYÊN LÝ Trong dịch hút chứa các tế bào bong ra từ các tổn thương dạng u nang. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào trong dịch, sự sắp xếp tế bào, nền phiến đồ dưới kính hiển vi quang học để chẩn đoán bệnh. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện… |
3872 | Kỹ thuật tế bào học dịch chải phế quản | 1. NGUYÊN LÝ Với những tổn thương vùng bề mặt niêm mạc phế quản, khi nội soi phế quản, vừa có thể quan sát trực tiếp tổn thương, vừa có thể dùng bàn chải chải bề mặt phế quản tổn thương lấy các tế bào làm phiến đồ. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng… |
3877 | Kỹ thuật tế bào học dịch khớp | 1. NGUYÊN LÝ Khi có tràn dịch, trong dịch chứa các tế bào của màng hoạt dịch, ổ khớp cũng như các tế bào và các thành phần hữu hình khác từ các tổn thương có trong ổ khớp bong vào trong dịch. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào trong dịch, sự… |
3873 | Kỹ thuật tế bào học dịch rửa ổ bụng | 1. NGUYÊN LÝ Trong dịch rửa ổ bụng chứa các tế bào bong ra của màng bụng, tiểu khung, túi cùng cũng như các tế bào bong từ các tổn thương có trong vùng đó. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào trong dịch, sự sắp xếp tế bào, nền phiến đồ dưới… |
3871 | Kỹ thuật tế bào học dịch rửa và hút phế quản | 1. NGUYÊN LÝ Trong dịch rửa và hút phế quản chứa các tế bào bong ra của phổi, phế quản cũng như các tế bào từ các tổn thương có trên các cơ quan này bong vào trong dịch. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào trong dịch, sự sắp xếp tế bào, nền… |
3869 | Kỹ thuật tế bào học nước tiểu | 1. NGUYÊN LÝ Trong nước tiểu chứa các tế bào của thận, đài bể thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, tiền liệt tuyến, túi tinh cũng như các tế bào từ các tổn thương có trên các cơ quan này bong vào trong nước tiểu. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng… |
3870 | Kỹ thuật tế bào học đờm | 1. NGUYÊN LÝ Trong đờm chứa các tế bào bong ra của phổi, phế quản, khí quản và đường hô hấp trên cũng như các tế bào từ các tổn thương có trên các cơ quan này bong vào trong đờm. Vì vậy, cần lấy được các tế bào này và nhận định loại tế bào, hình thái, số lượng tế bào, sự sắp xếp tế bào, nền phiến… |
3836 | Kỹ thuật ức chế huỳnh quang phát hiện kháng thể | 1. NGUYÊN LÝ Nhỏ lên trên mảnh cắt một giọt huyết thanh Người bệnh (đã được pha loãng theo yêu cầu của từng trường hợp chẩn đoán). Nếu trong huyết thanh Người bệnh có kháng thể tương ứng với kháng nguyên ở mảnh cắt thì phức hợp kháng nguyên - kháng thể được hình thành, tức là kháng thể đã tiếp… |
3794 | Kỹ thuật vùi parafin | 1. NGUYÊN LÝ Cố định mới chỉ giết chết tế bào và giữ cho các thành phần của chúng đựơc bất động ở trạng thái tĩnh. Nếu đem cắt ngay thành các lát cắt mỏng, mối liên quan giữa các tế bào cũng như cấu trúc mô bị biến đổi, thậm chí đảo lộn do tác động cơ học. Giải quyết vấn đề này cần có một chất… |
3795 | Kỹ thuật đúc khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Đúc khối là làm cho parafin ở xung quanh cũng như ở bên trong bệnh phẩm đặc lại thành một khối thuần nhất. Để đạt được điều này, người ta dùng những khuôn bằng kim loại để dẫn nhiệt và nước lạnh có đá. Đúc bệnh phẩm phải thao tác nhanh sao cho nhiệt độ của parafin và bệnh phẩm không… |
3814 | Nhuộm andehit fucsin (aldehyde fuchsin) cho sợi chun | 1. NGUYÊN LÝ Fucsin basic và para andehit sẽ tạo thành phẩm nhuộm màu đỏ tía khi có mặt của axit vô cơ. Phẩm này được gọi là “andehit fucsin”, có khả năng nhuộm sợi chun, dưỡng bào, tế bào B của tụy nội tiết. Khi có mặt axit clohydric, para andehit sẽ giải trùng hợp tạo thành acetandehit và bị… |
3804 | Nhuộm ba màu của masson (1929) | 1. NGUYÊN LÝ Nhiều kỹ thuật nhuộm rất thích hợp cho việc phát hiện thành phần của mô liên kết và được xếp vào nhóm “nhuộm 3 màu”. Thuật ngữ “nhuộm 3 màu” là tên gọi chung cho nhiều kỹ thuật nhằm phát hiện một cách chọn lọc thành phần cơ, sợi tạo keo, sợi tơ huyết và hồng cầu. Một trong 3 loại… |
3810 | Nhuộm bạc warthin - starry phát hiện helicobacter pylori | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật này dùng để phát hiện xoắn khuẩn và Helicobacter pylori cùng một số loại vi khuẩn khác. Cơ sở của kỹ thuật là dựa vào khả năng của một số vi khuẩn có thể gắn với ion bạc có trong dung dịch. Sau bước gắn ion bạc, mảnh mô được tiếp xúc với chất khử hydroquinon, nhờ đó, các ion… |
3806 | Nhuộm custer cho các mảnh cắt tủy xương | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm cho thấy rõ, chi tiết hình thái của tế bào tuỷ xương. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3819 | Nhuộm dầu đỏ o | 1. NGUYÊN LÝ Hòa tan có chọn lọc là cơ chế mà nhờ nó các phẩm nhuộm được phân tán trong dung môi lại có khả năng hòa tan mạnh hơn khi đi vào thành phần mô, trong khi mức độ hòa tan của chúng trong dung môi lại yếu hơn. Cơ chế này lần đầu tiên được sử dụng để phát hiện các lipit trên các mảnh cắt… |
3813 | Nhuộm diamin sắt cao (high iron diamine) | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật diamin sắt cao được coi là kỹ thuật chuẩn để phát hiện các chất nhày có nhóm sunfat. Nguyên lý của phương pháp: một hỗn hợp các muối diamin được oxy hoá bằng clorua sắt hình thành một chất màu đen, liên kết với các nhóm sunfat este. Bằng cách nhuộm tương phản với xanh alcian… |
3853 | Nhuộm diff- quick | 1. NGUYÊN LÝ Là phương pháp nhuộm dựa trên sự cải biên của phương pháp nhuộm Wright Giemsa của Bernard Witlin năm 1970. Nó có ưu điểm hơn phương pháp nhuộm Wright Giemsa, vì các bước nhuộm đơn giản hơn, ít tốn thời gian hơn và cho phép tìm bạch cầu ái toan hay ái kiềm bằng cách thay đổi thời gian… |
3802 | Nhuộm giemsa trên mảnh cắt mô phát hiện helicobacter pylori | 1. NGUYÊN LÝ Các vi khuẩn Helicobacter Pylori bắt màu tím đỏ ở khe tuyến, vùng chất nhầy trên bề mặt biểu mô phủ dạ dày. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3854 | Nhuộm giemsa trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm Giemsa được gọi theo tên của nhà vi khuẩn học người Đức, Gustab Giemsa (1867-1948), khi ông sử dụng phương pháp này để tìm ký sinh trùng sốt rét và các ký sinh trùng khác (các sinh vật đơn bào, xoắn khuẩn) trên phiến đồ tế bào học. Sau đó, kỹ thuật còn được áp dụng… |
3828 | Nhuộm gomori chì phát hiện phosphataza axit | 1. NGUYÊN LÝ Photphataza axit thường có mặt ở màng tế bào của mô thận cũng như nhiều mô khác của cơ thể. Enzym thủy phân cơ chất Sodium β - glycero- photphat để sinh ra β - glycerol không hòa tan. Sản phẩm phản ứng đầu tiên này sẽ liên kết với chì nitrat để tạo ra màu đen của phẩm azo không hòa… |
3809 | Nhuộm grocott | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật này dùng để phát hiện nấm, pneumocystis carinii dựa theo nguyên lý kỹ thuật Gomori trong bạc - methenamine. Nguyên lý chung của phản ứng gần giống với nguyên lý trong phản ứng PAS: nhóm các chất phản ứng bị oxy hóa bằng axit chromic hoặc permanganate sẽ tạo ra các aldehyd và… |
3855 | Nhuộm hematoxylin - eosin trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. Các phiến đồ bảo quản được lâu dài, nhưng không tốt bằng nhuộm Papanicolaou. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học… |
3798 | Nhuộm hematoxylin- eosin (he) các mảnh cắt mô | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02. |
3829 | Nhuộm hóa mô miễn dịch cho một dấu ấn (cho các mảnh cắt parafin) | 1. NGUYÊN LÝ Hoá mô miễn dịch (HMMD) là sự kết hợp của hai chuyên ngành miễn dịch học và mô học, trong đó có việc ứng dụng các nguyên lý và các kỹ thuật của miễn dịch học để nghiên cứu tế bào và mô. Kỹ thuật hoá mô miễn dịch được sử dụng không chỉ để xác định xem một mô có biểu hiện (hay không… |