Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3578 | Định lượng acid hữu cơ niệu | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp cổ điển phân tích các acid hữu cơ: Chiết tách bằng ethyl acetate/ tạo dẫn xuất oxime-trimethylsilyl/ phân tích bằng GCMS. Thể tích nước tiểu chứa 2.65 µmol creatinin hoặc tối đa 1 mL được dùng để chiết tách. Hai chất chuẩn nội được sử dụng là: 2-oxo-caproic acid cho các… |
3581 | Định lượng acylcarnitine máu bằng msms | 1. NGUYÊN LÝ MSMS là thiết bị sử dụng để phân tách và định lượng các ion dựa trên tỷ số khối lượng/ điện tích của chúng (mass/charge ratio). MSMS tạo ra các phần tử tích điện từ mẫu cần phân tích, sau đó sử dụng điện và từ trường để phân tách và đo lường khối lượng của các phần tử tích điện. Bộ… |
3582 | Định lượng Adiponectin | Theo kỹ thuật miễn dịch đo độ đục |
3579 | Định lượng Aldosteron máu theo kỹ thuật hóa phát quang | 1. NGUYÊN LÝ Aldosteron là một hormon steroid của vỏ thượng thận có trọng lượng phân tử 360,4 dalton. Vai trò của aldosteron trong chuyển hóa muối nước là điều hòa nồng độ natri và kali, do đó nó quy định khối lượng chất lỏng trong cơ thể. Aldosteron có tác dụng làm giảm bài tiết natri và tăng… |
3580 | Định lượng amh (anti-mullerrian hormone) máu theo kỹ thuật hóa phát quang/điện hóa phát quang | AMH (Anti Mulerian Hormone), có bản chất là glycoprotein, lưu hành trong máu người. Ở phụ nữ, các tế bào hạt granulosa trong tiền nang noãn của buồng trứng chế xuất ra AMH. Nồng độ AMH trong máu phản ánh trữ lượng tiền nang noãn và khả năng sinh trứng của buồng trứng. AMH cung cấp một dấu hiệu… |
3583 | Định lượng Amikacin máu | 1. NGUYÊN LÝ Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai… |
3584 | Định lượng androstenedion máu theo kỹ thuật hóa phát quang | 1. NGUYÊN LÝ Androstenedion được định lượng bằng phương pháp miễn dich enzym hoá phát quang cạnh tranh. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnNhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp 2.2. Phương tiện, hóa chất2.2.1. Phương tiệnHệ thống máy miễn dịch tự động như IMMULITE 2000. Máy… |
3585 | Định lượng anpha 1 microglobulin niệu | 1. NGUYÊN LÝ Anpha 1 microglobulin là 1 glycoprotein có trọng lượng phân tử nhỏ, khoảng 33 000 dalton. Nó được tổng hợp tại gan và được phân bố rộng rãi trong dịch cơ thể. Anpha 1 microglobulin được lọc qua cầu thận, tái hấp thu tại đoạn đầu ống thận. Nồng độ anpha 1 microglobulin cao trong nước… |
3586 | Định lượng beta-hydroxybutyrat máu | 1. NGUYÊN LÝ Theo phương pháp enzyme đo quang |
3587 | Định lượng btp (beta trace protein) | 1. NGUYÊN LÝ1.1. Tổng quan Beta-Trace Protein (BTP), còn gọi là prostaglandin D2 synthase, một loại protein có khối lượng phân tử thấp khoảng 24 kDa (tùy vào mức độ glycosyl hóa) và một bộ phận của họ protein lipocalin. BTP chủ yếu được tổng hợp ở hệ thần kinh trung ương bởi các tế bào thần kinh… |
3588 | Định lượng c1- esterase inhibitor máu | 1. NGUYÊN LÝ Human C1-esterase inhibitor là một chất điều hòa quan trọng trong quá trình hoạt hóa bổ thể, nó ức chế hoạt động của enzyme serine proteases C1s và C1r4. Trong phản ứng hóa miễn dịch, protein có trong mẫu bệnh phẩm (huyết tương/huyết thanh)hình thành phức hợp miễn dịch với kháng thể… |
3589 | Định lượng calprotectin trong phân | 1. NGUYÊN LÝ Calprotectin hay neutrophil cytoplasmic protein A100A8/A9 là protein thuộc họ S100 hiện diện chủ yếu trong bào tương của bạch cầu đa nhân trung tính. Trong trường hợp ruột bị viêm, niêm mạc ruột bị tổn thương và các hạt trong tế bào bạch cầu đa nhân trung tính vỡ ra phóng thích… |
3590 | Định lượng cdt (carbohydrate-deficient transferrin ) máu | 1. NGUYÊN LÝ Thành phần chính của transferrin huyết thanh là glycoprotein với khối lượng phân tử khoảng 80kD chứa hai chuỗi bên polysaccharide. Mỗi chuỗi bên chứa hai gốc đầu axit sialic. Tuy nhiên, transferrin trong huyết thanh người biểu hiện ở các đồng phân khác nhau với mức độglycolization… |
3591 | Định lượng chì máu | 1. NGUYÊN LÝ Dựa trên nguyên lý phổ hấp thụ nguyên tử. Một lượng nhỏ mẫu được hóa hơi và nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao trong ống graphit. Các nguyên tử chì (Pb) tự do sinh ra trong ống graphit hấp thụ tia sáng đơn sắc từ đèn catod (cathode) rỗng tạo thành phổ hấp thụ nguyên tử và được xác định bởi… |
3592 | Định lượng chì niệu | 1. NGUYÊN LÝ - Định lượng chì niệu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện. |
3593 | Định lượng crp máu (C-reactive protein) | C-reactive protein (CRP) là một protein pha cấp được gan sản xuất ra và phóng thích vào máu sau một vài giờ khi mô bị tổn thương, do bị nhiễm trùng, hoặc nguyên nhân khác gây ra viêm. Xét nghiệm CRP thường chỉ định trong trong các bệnh như các nhiễm trùng do vi khuẩn, nhồi máu cơ tim, bệnh tự… |
3594 | Định lượng dheas máu | 1. NGUYÊN LÝ Dehydroepiandrosterone sulfate (DHEA-SO4, DHEAS) là một steroid của tuyến thượng thận, có vai trò quan trọng trong nghiên cứu về tình trạng mọc lông bất thường (chứng rậm lông) và hói đầu (chứng rụng tóc) ở nữ giới. Chất này cũng có giá trị trong việc đánh giá tình trạng tăng hoạt… |
3597 | Định lượng elf ( enhanced liver fibrosis) máu | 1. |
3598 | Định lượng epo (erythropoietin) máu | 1. NGUYÊN LÝ Erythropoietin (EPO) là một glycoprotein có trọng lượng phân tử khoảng 30 400 Dalton, được sản xuất chủ yếu bởi thận, là yếu tố chính điều hòa quá trình sản xuất tế bào hồng cầu ở động vật có vú. Việc sản xuất EPO của thận được điều hòa bởi sự thay đổi lượng oxy trong máu. Trong tình… |
3596 | Định lượng escstasy (amphetamin) niệu | 1. NGUYÊN LÝ Các amphetamine được gọi là các amin cường giao cảm vì chúng bắt chước tác động kích thích hệ thần kinh giao cảm. Những phân tử nhỏ này, dựa trên ß- phenylethylamine, có cấu trúc tương tự như catecholamine của cơ thể. Nhiều loại đã được tạo ra bằng cách thay thế bất cứ vị trí nào… |
3599 | Định lượng everolimus máu | 1. NGUYÊN LÝ Everolimus là một dẫn xuất của sirolimus được tổng hợp bởi sự khử nhóm 2- hydroxyethyl ở nguyên tử carbon ở vị trí 40 của sirolimus. Thuốc này có nhiều ứng dụng lâm sàng, điển hình nhất là trong ghép tạng, ung thư và tim mạch. Đã có chứng minh việc thay thế sớm các chất ức chế… |
3600 | Định lượng gada máu (Glutamic acid decarboxylase autoantibodies) | 1. NGUYÊN LÝ GADA- Glutamic acid decarboxylase autoantibodies-kháng thể kháng GAD GADA được định lượng bằng kỹ thuật ELISA. |
3601 | Định lượng gh (growth hormone) máu Theo kỹ thuật hóa phát quang/điện hóa phát quang | 1. NGUYÊN LÝ Hormon tăng trưởng ở người (hGH- Human Growth Hormone) tồn tại ở hai dạng phân tử khác nhau có phân tử lượng 20 kDa và 22 kDa. Trên 90 % hGH tuần hoàn là đồng phân 22 kDa, bao gồm 191 acid amin. Đồng phân 20 kDa được tiết ra đồng thời với hGH 22 kDa, nó thiếu acid amin từ vị trí 32-… |
3602 | Định lượng hemopexin | 1. NGUYÊN LÝ Hemopexin đóng vai trò tương tự như haptoglobin trong việc gắn kết với thành phần heme của hemoglobin, thành phần này được phóng thích trong quá trình phân hủy hồng cầu. Trong những trường hợp tán huyết nghiêm trọng, sau khi phá hủy haptoglobin, quá trình này dẫn đến giảm mức… |
3603 | Định lượng hva (homovanillic acid) và vma (vanillyl mandelic acid) niệu | 1. NGUYÊN LÝ Dựa trên phương pháp cổ điển để xác định thành phần của acid hữu cơ niệu gồm: chiết tách bằng ethyl acetate/ tạo dẫn xuất trimethylsilyl/sử dụng hệ thống máy GCMS. Sử dụng 1mL nước tiểu để chiết tách, thêm vào 1 chất nội chuẩn là 3- phenyl butyric acid, hỗn hợp trên được bão hòa bằng… |