Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Một số hoạt động đảm bảo ATVSLĐ trong bệnh viện

(Phù hợp theo Luật ATVSLĐ 2015, Nghị định 39/2016/NĐ-CP, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, Thông tư 19/2016/TT-BYT, Thông tư 05/2021/TT-BCT…)


1. Tổ chức bộ máy quản lý An toàn vệ sinh lao động của bệnh viện

Bệnh viện cần ban hành đầy đủ các quyết định và quy chế sau:

  • Thành lập Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động của bệnh viện (đối với đơn vị có từ 10 lao động trở lên).

  • Quyết định cử cán bộ phụ trách ATVSLĐ hoặc thành lập Bộ phận ATVSLĐ trực thuộc Khối Hành chính – Quản trị/Phòng HCQT (kèm quy chế hoạt động).

  • Quyết định cử cán bộ y tế phụ trách công tác sức khỏe nghề nghiệp theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.

  • Thành lập Mạng lưới An toàn vệ sinh viên tại các khoa/phòng (kèm quy định hoạt động).

Lưu ý: Mạng lưới ATVSV trong bệnh viện nên ưu tiên các khoa có nguy cơ cao như: Hồi sức, Phẫu thuật – GMHS, Chẩn đoán hình ảnh, Xét nghiệm, Kiểm soát nhiễm khuẩn, Dược, HCQT, VTTB…


2. Xây dựng kế hoạch ATVSLĐ hằng năm

  • Lập kế hoạch ATVSLĐ theo đúng biểu mẫu, tích hợp với kế hoạch Phòng cháy chữa cháy – Ứng phó sự cố – 5S – Kiểm soát nhiễm khuẩn.

  • Gửi kế hoạch đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định.


3. Hồ sơ huấn luyện ATVSLĐ của bệnh viện

Tùy theo vị trí nguy cơ của nhân viên y tế, bệnh viện cần lập các hồ sơ huấn luyện:

  1. Hồ sơ huấn luyện ATVSLĐ theo phân nhóm đối tượng (VBHN 631/2018/VBHN-BLĐTBXH):

    • Nhóm 1: Lãnh đạo bệnh viện

    • Nhóm 2: Cán bộ phụ trách ATVSLĐ

    • Nhóm 3: Người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ

    • Nhóm 4: Nhân viên y tế trực tiếp chăm sóc, kỹ thuật viên

    • Nhóm 5: An toàn vệ sinh viên

    • Nhóm 6: Người bệnh và người nhà (hướng dẫn an toàn cơ bản)

  2. Huấn luyện an toàn hóa chất theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP (áp dụng cho khoa Dược, Xét nghiệm, KSNK, phòng VTTB, nhà giặt, xử lý rác thải…).

  3. Huấn luyện an toàn điện theo Thông tư 05/2021/TT-BCT (áp dụng cho Phòng HCQT, kỹ thuật điện – nước).

  4. Huấn luyện sơ cấp cứu theo Thông tư 19/2016/TT-BYT:

    • Thành lập đội sơ cấp cứu;

    • Đào tạo kỹ năng xử trí ban đầu trong sự cố nghề nghiệp (kim đâm, bỏng hóa chất, té ngã…).


4. Sổ theo dõi và cấp phát trang thiết bị bảo hộ lao động

  • Lập Sổ theo dõi cấp phát bảo hộ lao động cho từng đối tượng: găng tay, khẩu trang, áo chì, kính bảo hộ, tạp dề chống hóa chất, ủng, mặt nạ, dụng cụ phòng hộ bức xạ…

  • Trang bị phương tiện kỹ thuật – y tế ứng cứu khẩn cấp, gồm: tủ sơ cấp cứu, xe cấp cứu nội viện, thiết bị xử lý sự cố hóa chất, hệ thống báo cháy – chữa cháy.

  • Lập biên bản khi cấp phát, thay thế hoặc hỏng hóc.


5. Phân loại lao động và chế độ cho người lao động

Bệnh viện phải:

  • Phân loại lao động tiếp xúc yếu tố độc hại, nguy hiểm theo danh mục:

    • Lao động loại IV (nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

    • Lao động loại V – VI (đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
      Ví dụ: nhân viên xử lý rác thải y tế, nhân viên KSNK, kỹ thuật viên X-quang, phòng mổ, phòng xét nghiệm…

  • Thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật theo Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH.

  • Lập và lưu trữ hồ sơ sức khỏe

    • Khám sức khỏe định kỳ

    • Khám bệnh nghề nghiệp

    • Hồ sơ vệ sinh lao động (theo Thông tư 19/2016/TT-BYT)


6. Hồ sơ liên quan đến máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ

Áp dụng cho: nồi hấp tiệt khuẩn, hệ thống khí y tế, bình chịu áp lực, thang máy, máy phát điện, nồi hơi…

Hồ sơ gồm:

  • Chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định.

  • Sổ theo dõi kiểm tra – bảo trì – bảo dưỡng.

  • Hồ sơ sửa chữa, thay thế linh kiện.


7. Ban hành nội quy và quy trình ATVSLĐ trong bệnh viện

  • Xây dựng Nội quy ATVSLĐ áp dụng toàn bệnh viện.

  • Ban hành quy trình an toàn cho từng thiết bị – từng khoa, ví dụ:

    • Quy trình an toàn bức xạ

    • Quy trình an toàn hóa chất

    • Quy trình an toàn phòng mổ

    • Quy trình xử lý sự cố kim đâm

    • Quy trình an toàn khi dùng nồi hấp, máy nén khí…

  • Bố trí biển báo, biển cảnh báo, hướng dẫn an toàn tại khu vực nguy hiểm.


8. Tự kiểm tra công tác ATVSLĐ

Bệnh viện phải thực hiện và lưu hồ sơ:

  • Tự kiểm tra an toàn hằng ngày tại từng khoa/phòng.

  • Tự kiểm tra an toàn cấp khoa/phòng theo tháng.

  • Tự kiểm tra an toàn toàn bệnh viện (tối thiểu mỗi quý 1 lần).


9. Hồ sơ vệ sinh lao động – đo quan trắc môi trường

  • Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.

  • Thực hiện quan trắc môi trường lao động ít nhất 1 lần/năm, gồm:

    • Nhiệt độ, độ ẩm

    • Bụi y tế

    • Tiếng ồn

    • Bức xạ ion hóa

    • Hóa chất

    • Vi sinh

    • Chất lượng không khí trong phòng mổ, phòng xét nghiệm…


10. Nhận diện và đánh giá nguy cơ rủi ro

  • Đánh giá yếu tố nguy hiểm và có hại tại từng khoa/phòng.

  • Xây dựng danh mục rủi ro: kim đâm, bức xạ, hóa chất, trượt ngã, bạo hành, cháy nổ…


11. Phương án và biện pháp đảm bảo ATVSLĐ

  • Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố và cứu nạn – cứu hộ, rà soát hằng năm.

  • Lập phương án đảm bảo ATLĐ khi đầu tư mới, mở rộng, cải tạo buồng bệnh, hệ thống khí y tế, hệ thống xử lý nước thải, phòng xét nghiệm…


12. Công tác báo cáo ATVSLĐ của bệnh viện

  • Báo cáo ATVSLĐ hằng năm trước ngày 10/01.

  • Báo cáo tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp 2 lần/năm (trước ngày 10/1 và 05/7).

  • Khai báo và điều tra tai nạn lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.