Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Quyết định số 2388/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu hướng dẫn điều trị Bệnh thận mạn và một số bệnh lý thận

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 2388/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2024 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ THẬN”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn và một số bệnh lý thận”.
Điều 2. Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn và một số bệnh lý thận” được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước.
Điều 3. Bãi bỏ bài “Bệnh thận đái tháo đường”, “Bệnh thận IgA”, “Viêm thận Lupus”, “Bệnh thận mạn” trong Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu được ban hành tại Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; Website Cục KCB;
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG 
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

HƯỚNG DẪN

CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ THẬN

(Ban hành kèm theo quyết định số 2388/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN
GS.TS. Trần Văn Thuấn - Thứ trưởng Bộ Y tế
CHỦ BIÊN
GS.TS. Võ Tam - Phó Chủ tịch Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam
PGS.TS. Hà Phan Hải An - Phó Chủ tịch Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam
THAM GIA BIÊN SOẠN - THẨM ĐỊNH
PGS.TS. Hà Phan Hải An 
ThS. Đặng Ngọc Tuấn Anh 
PGS.TS. Nguyễn Bách 
PGS.TS. Hoàng Bùi Bảo 
TS. Nguyễn Thế Cường 
BSCKII. Tạ Phương Dung 
TS. Nguyễn Hữu Dũng 
PGS.TS. Đặng Thị Việt Hà
ThS. BS. Đinh Thị Minh Hảo
TS. Phạm Ngọc Hùng
BSCKII. Hoàng Thị Thanh Huyền 
PGS.TS. Trần Thị Bích Hương 
PGS.TS. Lê Đình Khánh
TS. Nguyễn Trọng Khoa
ThS. Đỗ Trường Minh
ThS. Trương Lê Vân Ngọc
GS.TS Võ Tam
PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển
TS. Huỳnh Ngọc Phương Thảo 
PGS.TS. Lê Việt Thắng 
BSCKII. Nguyễn Lê Thuận
TS. Lê Thị Hồng Vân
TS. Nguyễn Hoàng Thanh Vân
THƯ KÝ
ThS. Đỗ Trường Minh
ThS. Trương Lê Vân Ngọc
CN. Đỗ Thị Thư

MỤC LỤC

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
2.1. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH THẬN MẠN 
2.2. YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BTM HOẶC ĐẨY NHANH TIẾN TRIỂN BTM
2.2.1. CÁC YẾU TỐ LÀM THẬN TĂNG NHẠY CẢM 
2.2.2. CÁC YẾU TỐ KHỞI ĐỘNG TỔN THƯƠNG THẬN TRỰC TIẾP 
2.2.3. CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY BTM TIẾN TRIỂN (LÀM NẶNG TỔN THƯƠNG VÀ TĂNG TỐC QUÁ TRÌNH GIẢM CHỨC NĂNG THẬN) 
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. LÂM SÀNG
3.2. QUY TRÌNH SÀNG LỌC, TẦM SOÁT BỆNH THẬN MẠN 
3.2.1. CÁC ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐƯỢC TẦM SOÁT BTM CHỦ ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TẦM SOÁT 
3.2.2. ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG HAY HƯ HỎNG MÔ THẬN 
3.2.3. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
3.3. XÁC ĐỊNH CHẨN ĐOÁN 
3.4. PHÂN GIAI ĐOẠN VÀ PHÂN TẦNG NGUY CƠ 
3.4.1. PHÂN GIAI ĐOẠN BỆNH THẬN MẠN 
3.4.2. PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIẾN TRIỂN BỆNH THẬN MẠN VÀ TẦN SUẤT KHÁM THEO DÕI 
3.5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
4. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN CHỨC NĂNG THẬN
4.1. NGUYÊN TẮC CHUNG 
4.1.1. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ BTM GIAI ĐOẠN CHƯA THAY THẾ 
4.1.2. CẤU TRÚC VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ BẢO TỒN THẬN TOÀN DIỆN 
MỤC TIÊU CỦA ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN TOÀN DIỆN BTM: 
4.2. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ BTM GIAI ĐOẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY 
4.3. KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP 
4.3.1. CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP 
4.3.2. ĐIỀU TRỊ 
4.4. KIỂM SOÁT THIẾU MÁU 
4.4.1. CHẨN ĐOÁN
4.4.2. KIỂM SOÁT THIẾU MÁU 
4.5. KIỂM SOÁT ĐƯỜNG MÁU
4.5.1. ĐẠI CƯƠNG 
4.5.2. CHẨN ĐOÁN ĐTĐ VÀ THEO DÕI ĐƯỜNG MÁU
4.5.3. ĐIỀU TRỊ 
4.6. KIỂM SOÁT LIPID MÁU 
4.6.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ BTM 
4.6.2. TẦM SOÁT RỐI LOẠN LIPID MÁU 
4.6.3. KIỂM SOÁT LIPID MÁU 
4.7. KIỂM SOÁT TĂNG ACID URIC MÁU 
4.7.1. LÂM SÀNG CỦA TĂNG ACID URIC
4.7.2. ĐIỀU TRỊ 
4.8. KIỂM SOÁT RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA XƯƠNG VÀ KHOÁNG XƯƠNG 
4.8.1. ĐẠI CƯƠNG 
4.8.2. CHẨN ĐOÁN VÀ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 
4.8.3. KIỂM SOÁT RỐI LOẠN XƯƠNG VÀ KHOÁNG XƯƠNG TRONG BTM 
4.8.4. BỆNH XƯƠNG DO THẬN CÓ CHU CHUYỂN XƯƠNG THẤP 
4.9. KIỂM SOÁT TĂNG KALI MÁU
4.9.1. NGUYÊN NHÂN 
4.9.2. LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN 
4.9.3. ĐIỀU TRỊ 
4.10. KIỂM SOÁT TOAN CHUYỂN HÓA 
4.10.1. NGUYÊN NHÂN NHIỄM TOAN CHUYỂN HÓA 
4.10.2. CHẨN ĐOÁN NHIỄM TOAN CHUYỂN HÓA 
4.10.3. ĐIỀU TRỊ TOAN CHUYỂN HÓA 
4.11. KIỂM SOÁT TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG BTM 
4.11.1. ĐẠI CƯƠNG 
4.11.2. NGUYÊN NHÂN 
4.11.3. DẤU HIỆU LÂM SÀNG 
4.11.4. CẬN LÂM SÀNG 
4.11.5. CHẨN ĐOÁN
4.11.6. ĐIỀU TRỊ 
4.12. KIỂM SOÁT VIÊM GAN VIRUS B, C Ở BỆNH NHÂN BTM 
4.12.1. VIÊM GAN VIRUS B 
4.12.2. VIÊM GAN VIRUS C 
5. ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN TIỀN LỌC MÁU 
5.1. NGUYÊN TẮC CHUNG 
5.1.1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA 
5.1.2. THỜI ĐIỂM KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN 
5.1.3. THỜI ĐIỂM CHUYỂN CHUYÊN KHOA THẬN THEO DÕI
5.2. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ 
5.2.1. VAI TRÒ VÀ LỢI ÍCH CỦA GIAI ĐOẠN TIỀN LỌC MÁU 
5.2.2. MỤC TIÊU CỦA GIAI ĐOẠN TIỀN LỌC MÁU 
5.3. ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 
5.3.1. NHỮNG VIỆC CẦN LÀM TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN LỌC MÁU
5.3.2. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN NỘI KHOA TÍCH CỰC VÀ CHĂM SÓC HỖ TRỢ
6. ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY 
6.1. ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN BẰNG THẬN NHÂN TẠO 
6.1.1. NGUYÊN LÝ CHUNG 
6.1.2. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ 
6.1.3. ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 
6.1.4. BIẾN CHỨNG CỦA THẬN NHÂN TẠO VÀ XỬ TRÍ 
6.2. ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN BẰNG LỌC MÀNG BỤNG 
6.2.1. NGUYÊN LÝ CHUNG 
6.2.2. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG 
6.2.3. ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 
6.2.4. BIẾN CHỨNG LỌC MÀNG BỤNG VÀ XỬ TRÍ
6.2.5. QUẢN LÝ BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG 
6.2.6. PHÒNG BỆNH
6.3. GHÉP THẬN 
6.3.1. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
6.3.2. MIỄN DỊCH TRONG GHÉP THẬN 
6.3.4. MỘT SỐ BIẾN CHỨNG SAU GHÉP THẬN 
7. ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC Ở BTM 
7.1. ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.1.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.1.2. CHẨN ĐOÁN
7.1.3. ĐIỀU TRỊ 
7.2. ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.2.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.2.2. CHẨN ĐOÁN
7.2.3. ĐIỀU TRỊ 
7.3. ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN BTM
7.3.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.3.2. CHẨN ĐOÁN
7.3.3. ĐIỀU TRỊ 
7.4. LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
7.4.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.4.2. CÁC KHUYẾN CÁO VỀ LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG THUỐC
7.5. SỬ DỤNG THUỐC CẢN QUANG CHỨA IOD Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.5.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.5.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA CA-AKI VÀ CI-AKI
7.5.3. ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC CẢN QUANG 
7.5.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG 
7.6. SỬ DỤNG THUỐC ĐỐI QUANG TỪ CHỨA GADOLINIUM Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.6.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.6.2. KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG THUỐC ĐỐI QUANG TỪ Ở BỆNH NHÂN BTM 
7.7. CHỈNH LIỀU THUỐC Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.7.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.7.2. CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN 
7.7.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LIỀU THUỐC Ở BỆNH NHÂN BTM 
7.7.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHỈNH LIỀU THUỐC CHO BỆNH NHÂN BTM 
7.7.5. LIỀU LƯỢNG MỘT SỐ THUỐC DỰA TRÊN CHỨC NĂNG THẬN
7.8. DỰ PHÒNG NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN 
7.8.1. ĐẠI CƯƠNG 
7.8.2. CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG PHỔ BIẾN Ở BỆNH NHÂN BTM 
7.8.3. CHIẾN LƯỢC DỰ PHÒNG NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN BTM TẠI CÁC CƠ SỞ LỌC MÁU 
7.8.4. KHUYẾN CÁO VỀ TIÊM VẮC XIN CHO BỆNH NHÂN CÓ BTM
8. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA BTM 
9. PHÒNG NGỪA TIẾN TRIỂN BTM 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. CHẨN ĐOÁN
3. ĐIỀU TRỊ 
4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
5. PHÒNG BỆNH 
VIÊM THẬN LUPUS 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. CHẨN ĐOÁN
4. ĐIỀU TRỊ 
5. ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN LUPUS TÁI PHÁT 
6. VIÊM THẬN LUPUS Ở CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG ĐẶC BIỆT 
6.1 VIÊM THẬN LUPUS VÀ THUYÊN TẮC VI MẠCH HUYẾT KHỐI 
6.2 THAI KỲ Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS
6.3 ĐIỀU TRỊ VIÊM THẬN LUPUS KÈM SUY THẬN 
BỆNH THẬN IGA 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. CHẨN ĐOÁN
4. ĐIỀU TRỊ 
4.1 NGUYÊN TẮC CHUNG 
4.2 MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ 
4.3 ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
BỆNH CẦU THẬN THAY ĐỔI TỐI THIỂU
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. CHẨN ĐOÁN
4. ĐIỀU TRỊ BỆNH CẦU THẬN THAY ĐỔI TỐI THIỂU CÓ HCTH 
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
6. QUẢN LÝ VÀ PHÒNG BỆNH 
XƠ CẦU THẬN Ổ-CỤC BỘ 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
4. CHẨN ĐOÁN
5. ĐIỀU TRỊ 
6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
7. QUẢN LÝ VÀ PHÒNG BỆNH 
BỆNH CẦU THẬN MÀNG 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
4. CHẨN ĐOÁN
5. ĐIỀU TRỊ 
6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
7. QUẢN LÝ VÀ PHÒNG BỆNH 
VIÊM CẦU THẬN THỨ PHÁT SAU NHIỄM TRÙNG 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
4. CHẨN ĐOÁN
5. ĐIỀU TRỊ 
6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
7. QUẢN LÝ VÀ PHÒNG BỆNH 
VIÊM CẦU THẬN DO VIÊM MẠCH LIÊN QUAN ĐẾN ANCA 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. CHẨN ĐOÁN
3. ĐIỀU TRỊ 
4. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
5. PHÒNG BỆNH 
VIÊM CẦU THẬN DO KHÁNG THỂ KHÁNG MÀNG ĐÁY 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. CHẨN ĐOÁN
4. ĐIỀU TRỊ 
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
6. PHÒNG BỆNH 
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN TRỘI NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG Ở NGƯỜI LỚN 
1. ĐẠI CƯƠNG 
2. NGUYÊN NHÂN 
3. CHẨN ĐOÁN
4. ĐIỀU TRỊ 
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 
6. PHÒNG BỆNH 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 

DANH MỤC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Anh

Viết tắt

Tiếng Việt

Viết tắt

ANCA associated vasculitides

AAV

Viêm mạch liên quan ANCA

 

Angiotensin converting enzyme inhibitor

ACEI

Thuốc ức chế men chuyển

ƯCMC

Autosomal dominant polycystic kidney disease

ADPKD

Bệnh thận đa nang di truyền trội qua nhiễm sắc thể thường

 

Acute kidney injury

AKI

Tổn thương thận cấp

TTTC

Antineutrophil cytoplasmic antibodies

ANCA

Kháng thể kháng bào tương bạch cầu đa nhân trung tính

 

Anti-glomerular basement membrane antibody

Anti- GBM Ab

Kháng thể kháng màng đáy cầu thận

KMĐCT

Angiotensin receptor blocker

ARB

Thuốc ức chế thụ thể angiotensin

ƯCTT

Arteriovenous fistula

AVF

Thông động - tĩnh mạch

 

Arteriovenous graft

AVG

Cầu nối động- tĩnh mạch

 

Area-under-the-curve

AUC

Diện tích dưới đường cong

 

Atherosclerosis

 

Xơ vữa động mạch

XVĐM

Body mass index

BMI

Chỉ số khối cơ thể

 

Blood pressure

BP

Huyết áp 

HA

Systolic blood pressure

SBP

Huyết áp tâm thu

HATT

Diastolic blood pressure

DBP

Huyết áp tâm trương

HATTr

Office blood pressure

OPB

Huyết áp phòng khám

HAPK

Contrast-associated acute kidney injury

CA-AKI

Tổn thương thận cấp liên quan đến thuốc cản quang

 

Contrast-induced acute kidney injury

CI-AKI

Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang

 

Cardiovascular disease

CVD

Bệnh tim mạch

 

Continuous glucose monitoring

CGM

Theo dõi đường máu liên tục

 

Chronic kidney disease

CKD

Bệnh thận mạn

BTM

Chronic kidney disease - Mineral and Bone disease

CKD- MBD

Bệnh xương và khoáng xương do bệnh thận mạn

 

Maximum concentration

Cmax

Nồng độ thuốc tối đa

 

Calcineurin inhibitor

CNI

Thuốc ức chế calcineurin

 

Creatinine clearance

CrCl

Độ thanh thải creatinine

 

Diabetes mellitus

DM

Đái tháo đường

ĐTĐ

Direct renin inhibitor

DRI

Thuốc ức chế renin trực tiếp

 

Dipeptidyl peptidase-4 inhibitor

DPP-4

Thuốc ức chế men Dipeptidyl peptidase 4

 

Erythropoietin

EPO

 

 

Erythropoiesis stimulating agent

ESA

Thuốc kích thích tạo hồng cầu

 

End-stage renal disease

ESRD

Bệnh thận giai đoạn cuối

BTGĐC

Ejection Fraction

EF

Phân suất tống máu

 

Focal segmental glomerulosclerosis

FSGS

Xơ hóa cầu thận ổ, cục bộ

 

Glomerular filtration rate

GFR

Mức lọc cầu thận 

MLCT

Glucagon-like peptide-1 receptor agonist

GLP-1 RA

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1

 

Gadolinium-based contrast media

 

Thuốc đối quang từ chứa Gadolinium

TĐQTCG

Hemoglobin

Hb

Huyết sắc tố

 

Hypertension

HT

Tăng huyết áp

THA

IgA nephropathy

IgAN

Bệnh thận IgA

 

Kidney Disease Improving Global Outcomes

KDIGO

Tổ chức nghiên cứu toàn cầu về hiệu quả cải thiện lâm sàng trong điều trị bệnh thận

 

Kidney disease outcomes quality initiative

KDOQI

Tổ chức nghiên cứu các sáng kiến hiệu quả chất lượng trong điều trị bệnh thận

 

Minimal change disease

MCD

Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu

 

Membranous nephropathy

MN

Bệnh thận màng

 

Mineralocorticoid receptor antagonist

MRA

Thuốc đối vận thụ thể mineralocorticoid

 

Nephrogenic systemic fibrosis 

NSF

Bệnh xơ hóa hệ thống do thận

 

Peripheral arterial disease

PAD

Bệnh động mạch ngoại biên

 

 

 

Bệnh nhân

BN

Hemodialysis

HD

Thận nhân tạo 

TNT

Peritoneal dialysis

PD

Lọc màng bụng 

LMB

Polycystic kidney disease

PKD

Bệnh thận đa nang 

BTĐN

Pure red cell aplasia

PRCA

Bất sản riêng dòng hồng cầu

 

Parathyroid hormone

PTH

 

 

Renin- Angiotensin- Aldosteron System inhibitor

RAASi 

Thuốc ức chế hệ thống RAA

 

Subjective global assessment

SGA 

Đánh giá chủ quan toàn diện

 

Sodium-Glucose contransporter 2 inhibitor

SGLT2i

Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose týp 2

 

Secondary hyperparathyroidism

SHPT

Cường cận giáp thứ phát

 

Self Monitoring of Blood Glucose

SMGB

Tự theo dõi đường máu

 

Thrombotic microangiopathy

TMA

Bệnh lý vi mạch huyết khối

 

Transferrin saturation

TSAT

Độ bão hòa transferrin

 

Thiazolidinedione 

TZD

 

 

Urine albumin-to-creatinine ratio

uACR

Tỉ số albumin/creatinine niệu

 

Urine protein-to-creatinine ratio

uPCR

Tỉ số protein/creatinine niệu

 

Urine albumin excretion

UAE

Lượng albumin niệu

 

Urine protein excretion

UPE

Lượng protein niệu

 

Ultrafiltration

UF

Siêu lọc

 

Ultrafiltration failure

UFF

Suy siêu lọc

 

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Bảng quy đổi đơn vị 
Bảng 2. Sức mạnh khuyến cáo và mức độ bằng chứng theo KDIGO 
Bảng 3. Các nhóm nguyên nhân gây bệnh thận mạn theo vị trí tổn thương 
Bảng 4. Một số bệnh lý thận do ung thư và thuốc điều trị ung thư 
Bảng 5. Các công thức ước tính chức năng lọc cầu thận dựa vào creatinin máu 
Bảng 6. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn 
Bảng 7. Các giai đoạn của BTM theo KDIGO 2012 và đồng thuận 2014 
Bảng 8. Các nhóm albumin/protein nước tiểu
Bảng 9. Phân giai đoạn, phân tầng nguy cơ và tần suất tái khám hàng năm theo KDIGO 2024 
Bảng 10. Mục tiêu quản lý BN BTM bởi bác sĩ không chuyên khoa Thận và chuyên khoa Thận 
Bảng 11. Các khuyến cáo về mức huyết áp mục tiêu cho người mắc BTM 
Bảng 12. Chỉnh liều một số thuốc ƯCMC và ƯCTT trong BTM
Bảng 13. Tần suất và xét nghiệm theo dõi tình trạng thiếu máu ở BTM 
Bảng 14. Một số chế phẩm sắt uống
Bảng 15. Một số chế phẩm sắt truyền tĩnh mạch 
Bảng 16. Sử dụng thuốc kích thích tạo hồng cầu 
Bảng 17. Liều thuốc ức chế DPP-4 hàng ngày theo chức năng thận 
Bảng 18. Nguy cơ hạ đường máu của các thuốc điều trị ĐTĐ 
Bảng 19. Các rối loạn lipid máu ở các nhóm BTM
Bảng 20. Liều các thuốc statin sử dụng trong BTM
Bảng 21. Liều khuyến cáo cho các thuốc hạ acid uric máu ở BTM 
Bảng 22. Thuốc chỉ định điều trị cơn gút cấp và chỉnh liều trong BTM 
Bảng 23. Các chỉ dấu của cường cận giáp thứ phát do thận
Bảng 24. Hệ thống TMV phân loại loạn dưỡng xương do thận
Bảng 25. So sánh các nhóm thuốc gắn phosphate 
Bảng 26. Nồng độ mục tiêu của canxi, phosphate và PTH 
Bảng 27. Kiểm soát CKD-MBD theo giai đoạn BTM 
Bảng 28. Phân loại cơ chế gây toan chuyển hóa 
Bảng 29. Phân loại toan chuyển hóa với khoảng trống anion bình thường 
Bảng 30. Tiêu chuẩn tổn thương thận cấp theo KDIGO 2012 
Bảng 31. Ý nghĩa các xét nghiệm sàng lọc nhiễm virus viêm gan B 
Bảng 32. Tiêu chuẩn chẩn đoán các thể bệnh nhiễm viêm gan virus B mạn 
Bảng 33. Lựa chọn thuốc kháng virus trong điều trị VGB kháng thuốc
Bảng 34. Liều thuốc nucleoside analogues (NA) điều trị viêm gan B mạn 
Bảng 35. Các phác đồ thuốc DAA điều trị viêm gan C theo giai đoạn BTM 
Bảng 36. Các yếu tố nguy cơ tiến triển suy thận giai đoạn cuối 
Bảng 37. Tiếp cận phát triển chương trình tư vấn và giáo dục cho BN mắc BTM
Bảng 38. Một số thuốc có nguy cơ gây độc thận 
Bảng 39. Chỉ định sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch 
Bảng 40. Khuyến cáo về sử dụng thuốc cản quang chứa iod 
Bảng 41. Phân loại thuốc TĐQTCG dựa theo nguy cơ NSF 
Bảng 42. Chỉnh liều một số thuốc kháng sinh theo độ thanh thải creatinine (CrCl)
Bảng 43. Các tác nhân gây nhiễm trùng thường gặp ở bệnh nhân BTM 
Bảng 44. Khuyến cáo về tiêm chủng cho người mắc BTM 
Bảng 45. Liều thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 cho BN mắc BTM 
Bảng 46. Phân loại viêm thận lupus theo ISN/RPS 2004 
Bảng 47. Các biện pháp làm giảm nhẹ/ 
Bảng 48. Các phác đồ liều glucocorticoids cho BN viêm thận Lupus 
Bảng 49. Các phác đồ liều Cyclophosphamide phối hợp glucocorticoids để điều trị tấn công viêm thận lupus hoạt động nhóm III/IV 
Bảng 50. Phân loại đáp ứng điều trị trong viêm thận Lupus 
Bảng 51. Phân biệt một số bệnh liên quan viêm mạch máu nhỏ
Bảng 52. Một số phác đồ ức chế miễn dịch tấn công trong VCT liên quan ANCA 
Bảng 53. Một số phác đồ ức chế miễn dịch duy trì trong VCT liên quan ANCA 
Bảng 54. Phác đồ điều trị VCT do kháng thể kháng màng đáy

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ chẩn đoán THA với các phương pháp đo HA tại phòng khám 
Hình 2. Sơ đồ chẩn đoán nhiễm toan máu
Hình 3. Tiếp cận toàn diện để cải thiện kết cục của bệnh nhân ĐTĐ và BTM
Hình 4. Các yếu tố cần cân nhắc khi đặt mục tiêu HbA1C 
Hình 5. Lựa chọn thuốc hạ đường máu cho bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và BTM 
Hình 6. Chỉnh liều metformin theo chức năng thận 
Hình 7. Sơ đồ chẩn đoán viêm thận lupus 
Hình 8. Sơ đồ điều trị ức chế miễn dịch cho viêm thận Lupus nhóm I hoặc II 
Hình 9. Sơ đồ điều trị tấn công cho viêm thận Lupus hoạt động nhóm III/IV 
Hình 10. Sơ đồ điều trị duy trì cho viêm thận Lupus nhóm III và nhóm IV
Hình 11. Sơ đồ điều trị viêm thận Lupus nhóm V 
Hình 12. Sơ đồ điều trị viêm thận lupus kèm bệnh vi mạch huyết khối
Hình 13. Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán viêm cầu thận liên quan ANCA 
Hình 14. Sơ đồ điều trị viêm cầu thận liên quan ANCA 

Bảng 1. Bảng quy đổi đơn vị

Giá trị

Đơn vị truyền thống

Hệ số chuyển đổi

Đơn vị quốc tế SI

Tỉ số albumin / creatinine (ACR)

mg/g

0,113

mg/mmol

Tỉ số protein / creatinine (PCR)

mg/g

0,113

mg/mmol

Creatinine

mg/dL

88,4

µmol/l

BUN (nitơ trong ure máu)

mg/dL

0,357

Ure (mmol/l)

Phosphate

mg/dL

0,3229

mmol/l

Calci

mg/dL

0,2495

mmol/l

Urate

mg/dL

59,48

µmol/l

Đơn vị SI = Đơn vị truyền thống X Hệ số chuyển đổi

Bảng 2. Sức mạnh khuyến cáo và mức độ bằng chứng theo KDIGO

Sức mạnh khuyến cáo

Ý nghĩa

Mức 1: khuyến nghị

Với bác sỹ: phần lớn bệnh nhân nên được thực hành theo

Mức 2: gợi ý

Với bác sỹ: cân nhắc cá thể hóa tùy vào mỗi trường hợp cụ thể

Mức độ bằng chứng

Ý nghĩa

A: cao

Hiệu quả thực sự rất gần với kết quả ước tính trong nghiên cứu

B: trung bình

Hiệu quả thực sự có khả năng rất gần với kết quả nghiên cứu, nhưng có thể có sự khác biệt nhất định

C: thấp

Hiệu quả thực sự có thể khác biệt đáng kể so với kết quả nghiên cứu

D: rất thấp

Kết quả nghiên cứu không chắc chắn và có thể khác biệt lớn so với hiệu quả thực sự.