Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

I. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

DrVDT

Đầu mối phụ trách: Phòng HTQT

A. CÁCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN

1. Tiêu chuẩn I.1. Bệnh viện phải có địa điểm cố định

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
1.Bệnh viện phải có địa điểm cố định.Giấy phép hoạt động.

- Bản gốc: Các giấy phép quan trọng của bệnh viện cần được giao cho bộ phận duy nhất quản lý bản gốc. Bản gốc cần để trong 1 tủ duy nhất, có khoá. Được kiểm soát bởi cá nhân cụ thể.

- Bản sao giấy:

+ Nên đóng mộc kiểm soát của bệnh viện các bản sao này. Nhiều thủ tục chỉ cần bản này là đủ căn cứ.

+ Các bản sao giấy cần có và để tại phòng đang lưu trữ bản gốc VÀ một số bộ phận liên quan để thực hiện các thủ tục pháp lý. Ví dụ: TCKT, KHTH, TCCB, CTXH, QLCL, Văn thư lưu trữ, ...

- Bản mềm: scan/chụp từ giấy tờ gốc. Bản mềm này nên để trên kho lưu trữ chung của bệnh viện. Tuy nhiên vì cần hạn chế quyền truy cập chỉ cho một số phòng ban. Đó đó việc dùng phần mềm quản lý hồ sơ hay phần mềm quản trị khác là rất cần thiết. Đảm bảo phân quyền, phân phối đến bộ phận được phép truy cập. Tham khảo các phần mềm này này tại https://clbv.vn/chuyen-de/ap-dung-cntt-trong-quan-ly-chat-luong 

 

2. Tiêu chuẩn I.2. Bệnh viện phải có lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu*

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
2.Bệnh viện phải có lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu.*1. Sơ đồ mặt bằng (trong đó thể hiện có lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu). 
2. Tài liệu chứng minh có biển chỉ dẫn vào khu vực cấp cứu.

- Khi bàn giao công trình cho bệnh viện, bên thi công sẽ bàn giao sơ đồ các khu vực, toà nhà trong đó có Sơ đồ mặt bằng liên quan đến lối đi của xe cứu thương. Nếu bệnh viện được xây từ nhiều năm trước, sơ đồ gốc không còn. Bệnh viện có thể vẽ lại.

Việc quản lý Sơ đồ này, tham khảo trong Tiêu chuẩn I.1.

Về phần mềm để quản lý vị trí, khu vực, tài sản, cơ sở hạ tầng. Chức năng quản lý hồ sơ, văn bản, quyết định đi kèm cũng là một mục quan trọng. Bệnh viện đang sử dựng phần mềm clbv có thể tham khảo hướng dẫn https://clbv.vn/chuyen-de/ap-dung-cntt-trong-quan-ly-chat-luong 

Việc có Sơ đồ quy định rõ ràng lối đi cho xe cứu thương không chỉ phục vụ kiểm tra bệnh viện. Tiêu chí này rất quan trọng để đảm bảo An toàn giao thông trong nội bộ bệnh viện cũng như đảm bảo thời gian tiếp cận khoa cấp cứu nhanh nhất có thể.

- Biển/dấu hiệu chỉ dẫn vào khu vực cấp cứu cần bao gồm:

+ Ngay từ cổng: Biển có đèn sáng ngay từ cổng: chỉ rõ cổng cấp cứu. Nếu không phải cổng cấp cứu cũng cần có biển mũi tên hướng dẫn hướng đi đến cổng cấp cứu. Các cổng cần đánh số thứ tự nhất quán.

+ Trong nội bộ bệnh viện: tại các ngã rẽ, khúc cua, đường đi trong bệnh viện dài khiến không thấy biển của khoa cấp cứu trên đường đi đều cần có bảng chỉ dẫn có đèn sáng.

+ Trên đường đi đến khu cấp cứu: cần có mũi tên chỉ đến khoa cấp cứu. Khuyến khích dùng mã mầu đỏ/cam/vàng để dễ nhận diện. Chiều còn lại cũng cần ghi mũi tên và có mã mầu trắng.

+ Dấu hiệu cấm dừng, cấm đậu, chỉ dành cho xe cấp cứu: Cần có các dấu hiệu này để tài xế chuyển bệnh/hàng hoá đến phải nhanh chóng rời khỏi khu vực để ưu tiên cho xe cấp cứu.

+ Khoa cấp cứu: Cần bảng hiệu/bảng chỉ dẫn có đèn sáng to rõ nhìn được theo các hướng tiếp cận (nếu có nhiều hướng tiếp cận, hướng nhìn). Lý tưởng nhất có thể nhìn được từ ngoài đường - ngoài cổng bệnh viện.

- Hình ảnh chụp các biển/dấu hiệu chỉ dẫn trên cần được chụp trong tình trạng tốt nhất (vừa mới làm, vừa mới kiện toàn) và đưa lên phần mềm quản lý cơ sở hạ tầng và hoặc phần mềm triển khai 5S. Thường 2 phần mềm này lồng ghép vào một và chia sẻ chung dữ liệu.

Việc sử dụng phần mềm đảm bảo tính kế thừa để khi thay mới, điều chỉnh có thể tham khảo design, thông tin trước đây.

 

3. Tiêu chuẩn I.3. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất của Các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn

3.Các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn: 
3.1.Được bố trí phù hợp với chức năng của từng bộ phận*Sơ đồ mặt bằng.
3.2.Bảo đảm kết nối về hạ tầng giao thông giữa các bộ phận chuyên môn thuận tiện cho việc khám bệnh, chữa bệnh, an toàn cho người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế.*Sơ đồ mặt bằng (trong đó thể hiện vị trí của các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn và chứng minh đáp ứng yêu cầu về diện tích theo quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP)

- Sơ đồ mặt bằng: tham khảo hướng dẫn Tiêu chuẩn I.1.

- Trong sơ đồ cần có thông tin diện tích của khu vực, vị trí.

- Lưu ý quy định diện tích tối thiểu cần tuân thủ thao bảng sau:

TTKhu vực/Vị tríDiện tích tối thiểu yêu cầuGhi chú
1Phòng khám và tư vấn (điều trị HIV/AIDS)18 m²Không bao gồm khu vực chờ khám; chia thành 2 buồng riêng biệt.
2Diện tích sàn xây dựng (bệnh viện)50 m²/giường bệnh 
3Chiều rộng mặt tiền bệnh viện10 mBảo đảm lối đi cho xe cấp cứu ra vào khu vực cấp cứu.
4Phòng cấp cứu (phòng khám đa khoa)12 m² 
5Phòng lưu người bệnh (phòng khám đa khoa)15 m²Tối thiểu 5 m²/giường nếu có từ 3 giường trở lên.
6Phòng khám chuyên khoa10 m² 
7Phòng thực hiện kỹ thuật/thủ thuật10 m²Nếu thực hiện vận động trị liệu, diện tích tối thiểu 20 m².
8Nơi đón tiếp người bệnh, phòng khám (phòng khám chuyên khoa)10 m² 
9Phòng thực hiện kỹ thuật/thủ thuật (phòng khám bác sĩ y khoa)10 m²Nếu thực hiện vận động trị liệu, diện tích tối thiểu 20 m².
10Phòng khám bệnh (y học cổ truyền)10 m² 
11Phòng xông hơi thuốc2 m²Phải kín nhưng đủ ánh sáng.
12Phòng khám bệnh (răng hàm mặt)10 m² 
13Diện tích mỗi ghế răng5 m² 
14Phòng cấy ghép răng (implant)10 m² 
15Phòng xét nghiệm (thực hiện 1 xét nghiệm)10 m² 
16Phòng xét nghiệm (thực hiện 2-3 xét nghiệm)15 m² 
17Phòng xét nghiệm (thực hiện 4 xét nghiệm)20 m²Gồm huyết học, hóa sinh, di truyền y học, miễn dịch.
18Phòng xét nghiệm vi sinh20 m²Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác.
19Phòng giải phẫu bệnh và tế bào học20 m²Phải riêng biệt với các phòng xét nghiệm khác.
20Phòng thực hiện kỹ thuật/thủ thuật (dịch vụ điều dưỡng, hộ sinh)10 m² 
21Phòng đo mắt (cơ sở kính thuốc)10 m² 
22Phòng lọc máu4,5 m²/máyBệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm phải có khu vực lọc máu riêng.

Tham khảo chi tiết thêm trong Nghị định số 96/2023/NĐ-CP https://clbv.vn/van-ban/962023nd-cp

 

4. Tiêu chuẩn I.4. Có biển hiệu, sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính*

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
4.Có biển hiệu, sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính.*Ảnh chụp biển hiệu, sơ đồ và biển chỉ dẫn.

- Đặt vai trò là người bệnh, người dân, đối tác, khách đến bệnh viện có thể tiếp cận đến khu vực cần thiết mà không cần hỏi nhân viên bệnh viện.

- Từ cổng bệnh viện: Cần đánh số các toà nhà (nên là ABCE) kèm theo tên chức năng của toà nhà. Ví dụ: Khu A. KHÁM BỆNH - HÀNH CHÁNH.

- Tại sảnh mỗi toà nhà: Cần sơ đồ các tầng và Sơ đồ các khu, khoa, phòng của tầng hiện tại.

- Tại mỗi khu vực: Cần bảng chỉ dẫn các buồng, phòng, bàn khám cụ thể. Nên có sơ đồ chung cho các vị trí này.

- Tại mỗi buồng, bán khám, vị trí cụ thể: cần bảng tên. Ví dụ Bàn khám A1.12 Nội tổng hợp. A là toà nhà A, 1 là khu vực 1, 12 là bàn khám số 12 trong khu vực 1.

Nên làm bảng vẫy hoặc có thể thêm bảng ngang.

- Các bảng cần có mã số. Cách đánh mã số là duy nhất để có thể định vị, đoán được vị trí.

- Bộ nhận dạng thương hiệu: cần có để đảm bảo nhất quán trong toàn bệnh viện và nhất quán theo thời gian (tham khảo hướng dẫn triển khai Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện 2.0).

- Cần có bảng excel các vị trí với các cột: TT, Toà nhà, Khu vực, Vị trí, Mã số, Khoa phòng, Người phụ trách, Ghi chú, Tên người phụ trách của khoa phòng, tên mẫu bảng chỉ dẫn.

- Nên có các vạch chỉ dẫn dưới sàn đến các khu vực có tần số sử dụng cao: xquang, siêu âm, xét nghiệm, nhà thuốc, thu viện phí nếu như bệnh viện chưa triển khai không dùng tiền mặt.

Một số đơn vị sử dụng vạch trên tường với lý do ngang tầm mắt người bệnh và "bền hơn". Tuy nhiên thực tế nên triển khai dưới sàn. Vạch dưới sàn không làm rối các bảng hiệu và không gian, cũng tạo cảm giác dễ chịu, tin cậy hơn cho người bệnh. Mỗi năm mỗi rà soát và điều chỉnh làm mới vạch chỉ dẫn là cần thiết để bệnh viện rà soát lại quy trình khám chữa bệnh - bước chân người bệnh để cải tiến.

Folder lưu trữ các thiết kế gốc, file mềm bảng biểu chỉ dẫn. Có liên kết với danh sách file excel danh sách. Dữ liệu này rất quan trọng để đảm bảo nhất quán bảng biểu khi cần chỉnh sửa, sửa chữa, in lại khi cần.

Cũng cần hệ thống backup các dữ liệu này.

 

5. Tiêu chuẩn I.5. Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện.*

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
5.Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện.*Danh sách phương tiện vận chuyển cấp cứu. 
Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở trên địa bàn có chức năng cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.

- Các phương tiện cấp cứu:

+ Ngoài viện: Xe cứu thương.

+ Nội bộ bệnh viện, giữa các toà nhà: Xe điện. Một số đơn vị rộng có thêm phương tiện này.

+ Nội bộ bệnh viện, giữa - trong các khoa phòng: Cáng, xe đẩy.

- Đối với đơn vị ít liên quan đến chuyển viện, cấp cứu ngoại viện không có xe cứu thương. Cần hợp đồng còn hạn với đối tác khác. Việc quản lý hồ sơ này tham khảo Tiêu chuẩn I.1.

- Cần có bảng kiểm kiểm tra xác nhận các phương tiện này trong tình trạng tốt. Tuỳ thiết bị cần có tần suất đánh giá khác nhau. Tham khảo các bảng kiểm này tại https://clbv.vn/chuyen-de/huong-dan-toan-dien-ve-bang-kiem-trong-benh-vien-vai-tro-ky-thuat-va-ung-dung-thuc-tien 

- Danh sách các phương tiện vận chuyển trên excel với các cột cơ bản: TT, Tên phương tiện, Loại phương tiện, Khoa phòng quản lý, Cá nhân quản lý, Tình trạng, Thời gian bảo dưỡng, Đường dẫn/mã số các tài liệu liên quan, Hình ảnh phương tiện.

Folder lưu trữ các tài liệu, hồ sơ liên quan: Hướng dẫn sử dụng, quyết định bàn giao, biên bản bảo trì - bảo dưỡng - sửa chữa, hình ảnh phương tiện tại mỗi các mốc quan trọng.

Folder các bảng kiểm kiểm tra.

Các Hồ sơ này cũng cần được bảo quản, sao lưu dự phòng theo quy định.

 

6. Tiêu chuẩn I.6. Tiêu chuẩn về môi trường

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
6.Tiêu chuẩn về môi trường: 
6.1.Có biện pháp xử lý chất thải sinh hoạt.Hệ thống xử lý chất thải sinh hoạt hoặc hợp đồng với cơ sở có chức năng xử lý chất thải sinh hoạt.
6.2.Có biện pháp xử lý chất thải y tế.Hệ thống xử lý chất thải y tế hoặc hợp đồng với cơ sở có chức năng xử lý chất thải y tế.

- Thường các đơn vị sẽ có Xử lý chất thải lỏng tại chỗ và Hợp đồng xử lý chất thải rắn.

- Nếu có hợp đồng: các hợp đồng này cần có hiệu lực, cần có các biên bản thu gom mỗi lần.

- Nếu đơn vị tự xử lý: cần có các chứng nhận đảm bảo về môi trường theo quy định.

- Hồ sơ liên quan trong tiêu chuẩn này, tham khảo Tiêu chuẩn I.1.

 

7. Tiêu chẩn I.7. Tiêu chuẩn về an toàn bức xạ

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
7.Tiêu chuẩn về an toàn bức xạ: 
7.1.Có Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
7.2.Có văn bản phân công người chịu trách nhiệm về công tác an toàn bức xạ.Quyết định phân công người chịu trách nhiệm về công tác an toàn bức xạ.
7.3.Nhân viên thực hiện công việc bức xạ có Chứng chỉ nhân viên bức xạ.Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7.4.Có trang bị liều kế cho nhân viên bức xạ.Tài liệu chứng minh có trang bị liều kế cho nhân viên bức xạ.

- Giấy phép tiến hành công việc bức xạ: giấy phép này và toàn bộ hồ sơ xin cấp phép nên được lưu trữ theo hướng dẫn trong Tiêu chuẩn I1.1.

- Phân công về người chịu trách nhiệm về công tác an toàn bức xạ:

+ Bản phân công cần lưu trữ thêm tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh hoặc khoa liên quan.

+ Người được phân công cần đảm bảo có Chứng chỉ nhân viên bức xạ có hiệu lực.

+ Trong quyết định cần có phương án dự phòng: thay thế nhân viên phụ trách chính khi cần thiết.

- Nhân viên thực hiện công việc bức xạ: Cần có danh sách các nhân viên này. Nhân viên cần có chứng chỉ trước khi được cho phép thực hiện. Danh sách cần thể hiện rõ thời gian học, thời gian cần học để cấp lại chứng chỉ.

Nếu triển khai phân hệ phần mềm quản lý Nhân sự, cần có chức năng quản lý văn bảng chứng chỉ. Tham khảo phần mềm https://clbv.vn/chuyen-de/ap-dung-cntt-trong-quan-ly-chat-luong

- Thiết bị liều kế cho nhân viên bức xạ: cần có danh sách, hồ sơ với các thông tin rõ ràng: thời gian cấp thiết bị, hạn sử dụng thiết bị, thời gian cần hiệu chuẩn (theo khuyến cáo của nhà sản xuất để xác định cụ thể), người được phân công phụ trách quản lý. Tham khảo phần mềm https://clbv.vn/chuyen-de/ap-dung-cntt-trong-quan-ly-chat-luong

Cần có bảng kiểm và bằng chứng kiểm tra thiết bị này theo bảng kiểm xác nhận thiết bị hoạt động tốt.

8. Tiêu chuẩn I.8. Có điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Tiêu chuẩnHướng dẫn đánh giá và tài liệu chứng minh
8.Có điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.1. Hợp đồng cung cấp điện với đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ điện. 
2. Hợp đồng cung cấp nước với đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ nước hoặc có tài liệu chứng minh có hệ thống xử lý nước.

- Hợp đồng cung cấp điện, nước và các hoá đơn được quản lý theo quy định. Tham khảo Hướng dẫn tiêu chuẩn I.1.

B. CÁCH DUY TRÌ

  • Xây dựng bảng kiểm kiểm tra đánh giá mỗi quý/tháng.
  • Tham khảo bảng kiểm dưới đây chia ra theo các lĩnh vực để tiện theo dõi.

Bảng kiểm