Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phẫu thuật cắt một phần đáy lưỡi

1. ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật lấy bỏ phần lưỡi phía sau V lưỡi.

2. CHỈ ĐỊNH

Ung thư đáy lưỡi nhỏ và vừa.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Khối u lan rộng ra ngoài đáy lưỡi hoặc vượt qua đường giữa.
- Ung thư không biệt hóa, lymphome, sarcome.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa I Tai Mũi Họng có kinh nghiệm trong phẫu thuật đầu cổ, bác sĩ phẫu thuật đầu cổ.

4.2. Phương tiện

- Bộ phẫu thuật phần mềm.
- Cưa cắt xương, khoan cưa.
- Bộ cố định xương bằng nẹp vít.

4.3. Người bệnh

- Giải thích kỹ về phẫu thuật cho người bệnh.
- Các xét nghiệm cơ bản, CT scan để đánh giá độ lan rộng cũng như di căn hạch.

4.4. Hồ sơ bệnh án

Theo quy định của Bộ Y tế.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Vô cảm

Gây mê nội khí quản (có thể mở khí quản).

5.2. Tư thế

- Người bệnh nằm ngửa, kê gối vai, đầu ngửa tối đa và quay về bên lành.
- Phẫu thuật viên đứng bên phải người bệnh, phụ 1 đứng bên trái, phụ 2 đứng phía đầu người bệnh.
- Điều dưỡng dụng cụ và bàn dụng cụ ở bên trái phía dưới, đối diện với phẫu thuật viên.

5.3. Kỹ thuật

Thì 1:
- Rạch da đi từ điểm giữa môi dưới vòng quanh cằm xuống cổ và chạy song song với xương hàm dưới, cách xương hàm dưới 2 khoát ngón tay tới gần mỏm chũm.
- Nếu có chỉ định nạo vét hạch cổ kết hợp thì rạch tiếp tục dọc bờ trước cơ ức đòn chũm đến giữa xương đòn.
- Bóc tách vạt da bộc lộ trường phẫu thuật hạch cổ và xương hàm dưới.
Thì 2: Nạo vét hạch cổ
- Nạo vét hạch chọn lọc nếu No: nạo vét hạch nhóm I, II và III.
- Nạo vét hạch 2 bên nếu N1, N2, N3.
Thì 3: Cắt xương hàm dưới
Dùng cưa cắt xương hàm dưới ở gần góc hàm (lưu ý cắt theo hình zic zắc để sau cố định.
Thì 4: Bộc lộ u
Sau khi cắt xương hàm dưới kéo sang 2 bên, thành bên họng được mở để bộc lộ rõ vùng đáy lưỡi và khối u. Chú ý tránh làm tổn thương dây IX, XII.
Thì 5: Cắt u
Dùng dao điện cắt u, ngoài ranh giới u từ 1,5 - 2 cm, đến vị trí sinh thiết tức thì vùng rìa âm tính. Phần khối u phải được cắt liền một khối với tổ chức nạo vét hạch cổ.
Thì 6: Đóng hố phẫu thuật
- Đóng đáy lưỡi theo lớp bằng Vicryl 2.0 hoặc 1.0.
- Khâu ống họng theo lớp bằng Vicryl 4.0 hoặc 3.0.
- Cố định lại xương hàm dưới bằng nẹp vít.
- Đặt dẫn lưu kín, khâu da 2 lớp, chú ý khâu đúng viền môi.
- Đặt ống thông cho ăn.

6. THEO DÕI

- Người bệnh được theo dõi sát ở phòng hồi sức 24 giờ đầu: chảy máu, mạch, huyết áp.
- Khó thở (nếu không mở khí quản).
- Cho ăn qua ống thông.
- Dẫn lưu: thường rút sau 2 - 3 ngày.

7. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

- Khó thở: cho thuốc chống phù nề, có thể phải mở khí quản (nếu chưa mở lúc phẫu thuật).
- Rò nước bọt nhất là sau tia xạ hậu phẫu.
- Nhiễm trùng: dùng kháng sinh thích hợp.
- Viêm xương hàm dưới.