Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng mảnh ghép sụn

1. ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật tạo hình lại thanh khí quản bằng phương pháp ghép sụn tự thân như sụn sườn, sụn vành tai để làm rộng lòng ống thở trong các bệnh lý hẹp, sẹo hẹp thanh khí quản.

2. CHỈ ĐỊNH

- Sẹo hẹp hạ thanh môn nặng (mức độ motton III, IV).
- Thất bại của phẫu thuật cắt nối khí quản tận tận trong chỉnh hình sẹo hẹp.
- Tổn thương khí quản đoạn dài trên 4 cm.
- Tổn thương khí quản ở thành trước, sau khí quản.
- Sau phẫu thuật cắt bỏ khối u lớn tại khí quản.
- Nhuyễn sụn khí quản mức độ nặng.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh mắc các bệnh toàn thân nặng như tiểu đường, tim mạch, suy thận.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Phẫu thuật viên và người phụ.
- Phẫu thuật viên đứng ở bên phải người bệnh.
- Người phụ đứng ở bên đối diện.

4.2. Người bệnh

Nằm ngửa có gối kê vai.

4.3. Phương tiện

- Dao mổ lưỡi 20 và 15.
- Kéo thẳng, kéo sim.
- Kẹp phẫu tích cầm máu.
- Farabeauf nhỏ: 2 chiếu.
- Bay bóc tách cỡ to và nhỏ.
- Kẹp phẫu tích có mấu và không có mấu.
- Kìm kẹp kim loại to và nhỏ.
- Ống hút cỡ to và nhỏ.
- Chỉ tiêu (Vicryl 1.0 đến 5.0).
- Bộ nội soi thanh khí quản và optic.
- Ống nong thanh khí quản.
- Kìm lóc màng sụn sườn.
- Canula khí quản.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Thì 1: Mở khí quản trung bình (nếu người bệnh chưa được mở khí quản).
Thì 2: Lấy sụn sườn số 8, 9 ở phía bên phải.
- Gây tê tại chỗ bằng lidocain 6%.
- Rạch da dọc trên bề mặt lưng xương sườn số 8,9 khoảng 6 cm.
- Cắt màng sụn dọc bờ tự do của sụn sườn.
- Dùng bay bóc tách và lóc màng sụn mặt sau ra khỏi sụn sườn, giữ lại màng sụn ở phía trước.
- Tiến hành cắt sụn sườn có độ dài theo đoạn định tiến hành ghép.
- Kiểm tra có thủng màng phổi tại nơi lấy sụn sườn không.
- Đóng lại hố mổ và đặt dẫn lưu kín.
- Tiến hành gọt sụn sườn vừa lấy được thành hình chêm.
Thì 3:
- Rạch da ngang qua nếp lằn cổ.
- Bộc lộ trục thanh khí quản.
+ Phía trên đến bờ trên sụn giáp.
+ Phía dưới có thể xuống lỗ mở khí quản.
- Có thể cắt tổ chức xơ, sùi trong lòng khí quản nếu có.
- Bổ sụn nhẫn ở mặt sau trong trường hợp cần ghép cả mặt sau sụn nhẫn
- Đặt mảnh ghép hình chêm ở giữa hai mép sụn thanh khí quản đã bổ ở mặt trước hoặc mặt sau, mặt có màng sụn quay vào trong lòng của đường thở.
- Khâu mép sụn ghép với sụn thanh khí quản.
- Đóng lại hố mổ theo các lớp giải phẫu.
Có thể tiến hành đặt ống nội khí quản theo đường mũi, hoặc đặt ống nong kiểu ống chữ T hoặc Albouker (chú ý kích cỡ ống nong phải nhỏ hơn lòng đường thở).

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

6.1. Theo dõi

- Đặt sonde dạ dày cho người bệnh và theo dõi ống dẫn lưu kín.
- Nghe phổi và chụp phổi định kỳ để kiểm tra.
- Hút đờm dãi, thở Oxy .
- Cho thuốc kháng sinh, chống viêm, chống trào ngược.
- Thay băng hàng ngày.
- Rút ống nong vào ngày thứ 7 (nếu ống nong là ống nội khí quản), ống nong loại khác có thể để lâu hơn.

6.2. Xử trí

- Nếu có thủng màng phổi: phải hút liên tục.
- Chảy máu: mở lại vết mổ để cầm máu.
- Nhiễm trùng thải trừ mảnh ghép: mổ lại để lấy bỏ mảnh ghép đi.
- Sẹo hẹp tái phát.