Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1604 | Nong van động mạch phổi | 1. ĐẠI CƯƠNG Van động mạch phổi (ĐMP) là van tổ chim ngăn cách động mạch phổi với thất phải. Hẹp van động mạch phổi thường là một bệnh tim bẩm sinh và khi bị hẹp nặng sẽ gây ra suy tim phải, phương pháp điều trị chính là nong van động mạch phổi, tỷ lệ thành công cao, có kết quả khả quan, nó làm… |
1600 | Siêu âm trong lòng mạch vành | Siêu âm trong lòng động mạch vành (Intra Vascular Ultra Sound - IVUS) là một trong những tiến bộ của Tim Mạch Can Thiệp, dùng đầu dò siêu âm gắn ở đầu ống thông đưa vào trong lòng ĐMV để khảo sát chính xác mức độ tổn thương động mạch vành, hình ảnh và bản chất mảng xơ vữa, đo đạc được chính xác… |
1609 | Thay van động mạch chủ qua da | 1. ĐẠI CƯƠNG Thoái hóa và vôi hóa van động mach chủ (ĐMC) là nguyên nhân gây hẹp van ĐMC ở người cao tuổi. Thay van ĐMC qua da là một tiến bộ kỹ thuật những năm gần đây, cho phép thay được van ĐMC mà không cần phẫu thuật và đã được chứng minh cải thiện tiên lượng của người bệnh. Chỉ định chủ yếu… |
1589 | Thông tim chẩn đoán | 1. ĐẠI CƯƠNG Mục đích của thông tim chẩn đoán (gọi tắt là thông tim) là đánh giá các tổn thương giải phẫu - sinh lý của tim - mạch (hẹp động mạch vành, tổn thương van tim, bệnh tim bẩm sinh..) và những ảnh hưởng huyết động học của chúng. Thông tim giúp đánh giá các thông số huyết động học bao gồm… |
1607 | Triệt đốt thần kinh giao cảm động mạch thận bằng năng lượng tần số radio qua đường ống thông trong điều trị tăng huyết áp kháng trị | 1. TỔNG QUAN Tăng huyết áp (THA) kháng trị là khi không khống chế được huyết áp với ít nhất 3 loại thuốc, và là bệnh cũng khá thường gặp. Phương pháp triệt bỏ thần kinh giao cảm động mạch thận qua đường ống thông sử dụng sóng có tần số radio (Renal Denervation - RDN) là một phương pháp mới, làm… |
1586 | Đánh giá phân số dự trữ lưu lượng vành (FFR) | 1. ĐẠI CƯƠNG Phân số dự trữ lưu lượng vành (Fractional Flow Reserve, viết tắt: FFR) là một thông số được đo trong quá trình chụp động mạch vành (ĐMV). FFR giúp thầy thuốc trả lời câu hỏi liệu tổn thương hẹp có ảnh hưởng đến huyết động mạch vành và cần phải can thiệp tái tưới máu hay không. |
1599 | Đặt bóng đối xung động mạch chủ | 1. ĐẠI CƯƠNG Bóng đối xung động mạch chủ - IABP (Intra Aortic Balloon Counterpulsation) là một thiết bị dùng để hỗ tuần hoàn. Bóng được đưa qua đường động mạch đùi vào động mạch chủ (ĐMC), đến vị trí động mạch chủ xuống từ chỗ chia động mạch dưới đòn trái đến suốt chiều dài của động mạch chủ… |
1590 | Đặt dù lọc máu động mạch trong can thiệp nội mạch máu | 1. ĐẠI CƯƠNG - Trong quá trình can thiệp khi nong bóng, hút huyết khối, dụng cụ khoan cắt mảng xơ vữa ... có thể làm bong các mảng vữa xơ, huyết khối theo dòng máu đến làm tắc mạch phần xa, trong can thiệp động mạch cảnh các mảng vữa xơ có thể gây nhồi máu não, can thiệp cầu nối chủ vành có thể… |
1588 | Đặt filter lọc máu tĩnh mạch chủ | 1. ĐẠI CƯƠNG Huyết khối tĩnh mạch (TM) sâu chi dưới có thể lan rộng tới tĩnh mạch chậu và cao hơn. Một biến chứng rất nguy hiểm của huyết khối tĩnh mạch đó là tắc động mạch phổi làm tăng nguy cơ tử vong. |
1597 | Đặt stent ống động mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Can thiệp đặt stent ống động mạch được áp dụng mang tính chất tạm thời đối với các tình trạng bệnh lý sau: |
1608 | Đặt stent phình động mạch chủ | 1. ĐẠI CƯƠNG Bệnh lý động mạch chủ (ĐMC) rất đa dạng, trong đó tách thành động mạch chủ, phình động mạch chủ là bệnh lý hay gặp nhất. Phương pháp phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ nhân tạo điều trị bệnh lý động mạch chủ là một phẫu thuật lớn, triệt để, tuy nhiên, nguy cơ tử vong cao nhất là đoạn… |
1596 | Điều trị tế bào gốc ở người bệnh sau nhồi máu cơ tim cấp | 1. ĐẠI CƯƠNG Suy tim sau nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp là biến chứng thường gặp và là nguyên nhân chính gây ra tử vong và tàn phế. Có một tỷ lệ 10 - 30% số người bệnh sau NMCT cấp, mặc dù được điều trị đầy đủ với can thiệp và đặt stent ĐMV và các thuốc nhưng vẫn có dấu hiệu suy thất trái. |
1591 | Đóng các lỗ rò động mạch, tĩnh mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Bít các đường thông mạch máu bất thường có thể thực hiện để bít tắc hoàn toàn một hệ thống mạch của toàn bộ hoặc một phần cơ quan, hoặc chỉ một nhánh mạch chính, hoặc ở một điểm khu trú. Tắc nghẽn mạch máu có thể đạt được với nhiều phương pháp qua đường ống thông như thả coil (… |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2204 | Bơm hơi vòi nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Bơm hơi vòi nhĩ là thủ thuật bơm không khí qua vòi nhĩ để làm thông thoáng vòi nhĩ. 2. CHỈ ĐỊNHTắc hoặc bán tắc vòi nhĩ (vòi Eustachi). 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHĐang có viêm mũi họng cấp, viêm VA, viêm xoang sau có mủ. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiệnBác sĩ chuyên khoa Tai… |
2260 | Cấy điện cực ốc tai | 1. ĐẠI CƯƠNG - Cấy điện cực ốc tai là phẫu thuật nhằm đặt một thiết bị vi mạch điện tử vào ốc tai để giúp cho người bệnh bị điếc nặng có thể nghe được nhờ vào hệ thống đặc biệt để tiếp nhận, dẫn truyền và khuếch đại các tín hiệu âm thanh. |
2205 | Chích rạch màng nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Chích rạch màng nhĩ là thủ thuật nhằm dẫn lưu dịch hoặc mủ trong hòm nhĩ chảy ra. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm tai giữa cấp ứ mủ hoặc đã vỡ mủ nhưng lỗ thủng quá nhỏ không đủ để dẫn lưu. Nghi có u cuộn cảnh. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện… |
2257 | Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con | 1. ĐẠI CƯƠNG Chỉnh hình tai giữa là phẫu thuật tái tạo hệ thống màng nhĩ và xương con khi hệ thống này bị tổn thương do các nguyên nhân khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNHViêm tai giữa có tổn thương xương con: |
2208 | Mở sào bào | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu ở trẻ em tuổi nhũ nhi, cần làm nhanh chóng. |
2212 | Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG - Thuật ngữ Mở sào bào thượng nhĩ - vá nhĩ được dùng trong những thập niên 1960, nay gọi kỹ thuật này là chỉnh hình tai giữa týp II. |
2217 | Phẫu thuật chỉnh hình lại hốc mổ tiệt căn xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Hốc mổ tiệt căn xương chũm hoàn chỉnh là một hốc thông thương giữa hốc xương chũm và hàm nhĩ, ống tai ngoài, đảm bảo tốt sự dẫn lưu và thông khí của hốc mổ, để đảm bảo hốc mổ luôn khô sạch, thông thoáng. |
2261 | Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa (tympanoplasty týp I, II, III, IV) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật tạo hình tai giữa là phẫu thuật sửa chữa các cấu trúc giải phẫu của tai giữa, bao gồm lấy bỏ bệnh tích viêm ở tai giữa, tái tạo màng nhĩ, có hoặc không kèm theo tái tạo xương con. |
2256 | Phẫu thuật giảm áp dây VII | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật giảm áp dây VII là kỹ thuật mở xương chũm bộc lộ dây VII và rạch vỏ bao đoạn nằm trong cống Fallop, nhằm giảm sự chèn ép dây VII do phù nề. 2. CHỈ ĐỊNH- Liệt mặt ngoại biên xảy ra ngay sau chấn thương xương đá, sau phẫu thuật tai, do lạnh mà điều trị nội khoa 6 tuần… |
2216 | Phẫu thuật khoét mê nhĩ | 1. ĐịNH NGHĩA Là phẫu thuật khoét phần mê nhĩ của tai trong bằng cách mở tiền đình và phá hủy mô thần kinh (neuroepthelium). 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm mê nhĩ mủ. |
2259 | Phẫu thuật lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mê nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy u thần kinh thính giác đường xuyên mê nhĩ là phẫu thuật khoét chũm mở rộng, giữ nguyên thành ống tai, hủy diệt mê nhĩ để vào tai trong và theo ống tai trong vào hố cầu tiểu não lấy bỏ u thần kinh thính giác. |
2255 | Phẫu thuật mở túi nội dịch | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật dẫn lưu làm giảm áp lực nội dịch tai trong do sũng nước trong bệnh Menière bằng cách mở vào túi nội dịch, ngăn chặn cơn tăng áp nội dịch. 2. CHỈ ĐỊNHSũng nước nội dịch tai trong gây nên bệnh Menière. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định đặc biệt. |