Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2252 | Phẫu thuật nối dây thần kinh mặt trong xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật nối đoạn hai hoặc đoạn ba dây VII bị đứt rời trong xương chũm do các nguyên nhân khác nhau. 2. CHỈ ĐỊNHĐứt rời đoạn hai hoặc đoạn ba dây VII do các nguyên nhân: phẫu thuật, chấn thương. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHLiệt dây thần kinh VII trong các trường hợp sau: … |
2262 | Phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa (tympanoplasty týp I, II, III, IV) | 1. ĐẠI CƯƠNG - Phẫu thuật nội soi tạo hình tai giữa là phẫu thuật sửa chữa các cấu trúc giải phẫu của tai giữa, bao gồm lấy bỏ bệnh tích viêm ở tai giữa, tái tạo màng nhĩ, có hoặc không kèm theo tái tạo xương con bằng nội soi. |
2207 | Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đặt ống thông khí màng nhĩ là một phẫu thuật can thiệp trên màng nhĩ nhằm đảm bảo sự thông khí và dẫn lưu dịch trong hòm tai trong trường hợp có hiện tượng rối loạn chức năng vòi nhĩ. |
2214 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu. |
2253 | Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu. |
2251 | Phẫu thuật tạo hình vành tai bằng sụn sườn | 1. ĐẠI CƯƠNG - Tạo hình vành tai bằng sụn sườn là một quy trình gồm nhiều phẫu thuật lồng ghép với nhau; được tiến hành tuần tự theo nhiều thì - mỗi thì cách nhau một khoảng thời gian 3-6 tháng. |
2258 | Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp | 1. ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu của phẫu thuật là thay thế xương bàn đạp đã bị cứng khớp do xốp xơ tai bằng các trụ dẫn nhằm tái tạo lại sự dẫn truyền âm thanh qua hệ thống xương con để phục hồi sức nghe. |
2213 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm | 1. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật nhằm tạo nên một hốc mổ thông thương xương chũm, sào bào, thượng nhĩ, trung nhĩ, phá bỏ thành sau ống tai xương, nối với ống tai ngoài. Phẫu thuật lấy bỏ màng nhĩ, xương búa, xương đe. Ngày nay phẫu thuật này được phối hợp với việc chỉnh hình tai giữa và hốc mổ, chỉnh… |
2254 | Phẫu thuật tiệt căn xương chũm cải biên | 1. ĐẠI CƯƠNG Phần chũm của xương thái dương được đổ ra ngoài qua ống tai ngoài và giữ lại khoang tai giữa. |
2211 | Phẫu thuật vá nhĩ bằng nội soi | I. ĐẠI CƯƠNG Vá nhĩ là phẫu thuật tái tạo lại màng nhĩ thủng. Lý do chính tiến hành phẫn thuật này là để tránh các nhiễm khuẩn tái diễn. Thông thường, vá nhĩ được tiến hành dưới kính hiển vi phẫu thuật, gần đây một số tác giả sử dụng chung hệ thống nội soi mũi cho phẫu thuật tai. II. CHỈ ĐỊNH… |
2215 | Phẫu thuật xương chũm trong áp xe não do tai | 1. ĐẠI CƯƠNG - Là phẫu thuật cấp cứu nhằm mục đích giải quyết bệnh tích viêm ở xương chũm và dẫn lưu áp xe ra ngoài. |
2209 | Phẫu thuật xương chũm đơn thuần | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật bộc lộ toàn bộ hốc chũm, bộc lộ cấu trúc bên trong và vùng giữa xương thái dương, để lại nguyên vẹn thành sau ống tai xương. 2. CHỈ ĐỊNH- Biến chứng của viêm tai giữa cấp, bao gồm viêm xương chũm và áp xe ngoài màng xương. |
2218 | Phẫu thuật đặt điện cực tai giữa | 1. ĐẠI CƯƠNG Điện cực tai giữa là một dạng máy trợ thính thu nhỏ được cấy vào trong tai giữa giúp cho người bệnh điếc từ trung bình tới điếc nặng có thể nghe được. |
2249 | Tạo hình hẹp ống tai không hoàn toàn | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phẫu thuật phục hồi lại ống tai ngoài, cả phần mềm và phần xương đến tận màng nhĩ. 2. CHỈ ĐỊNH- Chít hẹp ống tai bẩm sinh không hoàn toàn. |
2210 | Vá nhĩ đơn thuần | I. ĐẠI CƯƠNG - Vá nhĩ là phẫu thuật chỉnh hình màng nhĩ, dùng vật liệu tự thân như sụn, cân cơ thái dương hoặc màng tai đồng chủng ghép lên vị trí màng nhĩ bị thủng. |
2206 | Đặt ống thông khí màng nhĩ | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt ống thông khí màng nhĩ là thủ thuật đặt ống thông khí để tạo sự cân bằng áp lực bên trong và bên ngoài hòm tai. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm tai thanh dịch. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1614 | Cấy máy phá rung tự động (ICD) | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị các rối loạn nhịp thất không thể khống chế được bằng thuốc hoặc bằng phương pháp đốt qua ống thông |
1611 | Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn điều trị các rối loạn nhịp chậm | 1. ĐẠI CƯƠNG Trước đây tạo nhịp vĩnh viễn chỉ để điều trị các trường hợp rối loạn nhịp chậm có triệu chứng, không hồi phục được. Tuy nhiên trong khoảng hai thập kỷ gần đây việc cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn có kèm theo chức năng sốc điện phá rung tự động để điều trị các trường hợp rối loạn nhịp thất… |
1613 | Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn điều trị tái đồng bộ tim (CRT) | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị hỗ trợ cho những người bệnh suy tim nặng 2. CHỈ ĐỊNHNgười bệnh có những triệu chứng sau: |
1624 | Ghi điện tim qua chuyển đạo thực quản | 1. ĐẠI CƯƠNG Điện tâm đồ chuyển đạo thực quản là một phương pháp thăm dò không chảy máu trong chẩn đoán một số rối loạn nhịp tim. |
1617 | Holter huyết áp | 1. ĐẠI CƯƠNG Holter huyết áp (HA) là một phương pháp theo dõi huyết áp tự động liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 24-48 giờ. Máy cho phép ghi lại huyết áp trong suốt thời gian đeo máy thông qua một thiết bị đo huyết áp tự động. Các dữ liệu huyết áp này sẽ được lưu lại trong… |
1616 | Holter điện tâm đồ | 1. ĐẠI CƯƠNG Holter điện tâm đồ (ĐTĐ ) là một phương pháp ghi điện tâm đồ liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 24-48 giờ. Phương pháp này do một kỹ sư người Mỹ tên là Norman J. Holter phát minh ra vào năm 1949, cho nên còn gọi là ghi ĐTĐ theo phương pháp Holter hoặc ghi Holter… |
1623 | Kích thích tim vượt tần số điều trị loạn nhịp | 1. ĐẠI CƯƠNG Tạo nhịp vượt tần số (kích thích tim vượt tần số) là một biện pháp điều trị cơ bản, trực tiếp để cắt các cơn nhịp nhanh mà các biện pháp điều trị cấp cứu khác không có hiệu quả. Đồng thời tạo nhịp vượt tần số cũng là phương pháp cơ bản cho việc phát triển kỹ thuật can thiệp điều trị… |
1618 | Lập trình máy tạo nhịp tim | 1. ĐẠI CƯƠNG Người bệnh sau khi được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn cần phải được theo dõi và thiết lập chương trình hoạt động cho máy tạo nhịp định kỳ sao cho hoạt động của máy tạo nhịp tim được tối ưu phù hợp với từng người bệnh và hoàn cảnh bệnh lý. 2. CHỈ ĐỊNHTất cả các người bệnh được… |
1619 | Nghiệm pháp atropin | 1. ĐẠI CƯƠNG Nghiệm pháp Atropin thường được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của hệ thần kinh thực vật (chủ yếu là hệ thần kinh phó giao cảm) lên nút xoang và dẫn truyền nhĩ thất. 2. CHỈ ĐỊNH- Thăm dò chức năng nút xoang. - Dị ứng… |