Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Định lượng IgG dưới nhóm trong máu

1. NGUYÊN LÝ

IgG dưới nhóm được định lượng bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục.
Nguyên lý: cho mẫu bệnh phẩm vào dung dịch chứa kháng thể phù hợp trong một cuvette phản ứng. Một chùm ánh sáng được đi qua cuvette và vì quá trình phản ứng kháng nguyên - kháng thể ánh sáng đi qua cuvette bị tán xạ do phức hợp miễn dịch không hoà tan được tạo thành. Lượng kháng thể trong cuvette dư thừa, vì vậy lượng phức hợp miễn dịch được tạo thành tương ứng với nồng độ kháng nguyên. Trong đo độ đục, ánh sáng tán xạ được theo dõi bằng cách đo sự giảm cường độ tia tới của ánh sáng. Đầu tiên, tiến hành xét nghiệm với 6 chuẩn đã biết trước nồng độ kháng nguyên để tạo đường cong chuẩn từ ánh sáng tán xạ đo được so với nồng độ kháng nguyên. Sau đó tiến hành xét nghiệm với các bệnh phẩm và kết quả được đọc dựa vào đường cong chuẩn.
Kháng thể gắn latex: Một số phản ứng kháng nguyên- kháng thể không tạo thành phức hợp miễn dịch đủ lớn để phát hiện bằng đo độ đục. Nếu kháng thể được bao phủ trên hạt latex có kích thước phù hợp, khả năng phân tán ánh sáng của phức hợp miễn dịch được tạo thành với kháng nguyên được làm tăng lên đủ để có thể phát hiện bằng đo độ đục.

2. CHUẨN BỊ

2.1. Người thực hiện

Nhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp.

2.2. Phương tiện, hóa chất

2.2.1. Phương tiện

- Máy sinh hóa tự động
- Máy ly tâm

2.2.2. Hóa chất

- Kít định lượng IgG subclass
- Vật liệu kiểm tra chất lượng (QC 2 mức)
- Nước cất

2.3. Người bệnh

Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh hiểu về mục đích của việc lấy máu làm xét nghiệm 

2.4. Phiếu xét nghiệm

- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện
- Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên, tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
- Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh phẩm. 

3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

3.1. Lấy bệnh phẩm

- Huyết thanh tươi hoặc huyết thanh đông lạnh.
- Bảo quản: IgG dưới nhóm trong huyết thanh ổn định được tới 8 ngày ở 2-8°C hoặc bệnh phẩm không pha loãng bảo quản được thời gian dài ở nhiệt độ - 20°C hoặc thấp hơn.
- Không sử dụng huyết thanh bị nhiễm vi khuẩn, huyết thanh tan huyết và mỡ máu cao.
- Tránh rã đông nhiều lần.

3.2. Tiến hành kỹ thuật

- Chuẩn bị máy sinh hóa tự động: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm IgG dưới nhóm.
- Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng.
- Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 3 phút với vận tốc 5000 vòng/phút.
- ống bệnh phẩm đã được ly tâm đưa vào máy phân tích.
- Vận hành máy theo quy trình vận hành máy.
- Duyệt kết quả
- Kiểm soát chất lượng:
Hàng ngày : Chạy 2 mức chất chứng vào đầu ngày làm việc. Tất cả các kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi lại trong bảng theo dõi chất chứng. Chỉ thông báo kết quả xét nghiệm nếu cả hai mức chất chứng nằm trong khoảng cho phép.
Định kỳ : Chuẩn lại và chạy 2 mức chất chứng sau khi thay lô thuốc thử mới hoặc sau khi bảo dưỡng, sửa chữa máy do sự cố, thay thế trang thiết bị phân tích quan trọng. Ghi lại kết quả vào bảng theo dõi chuẩn máy XN.

4. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Giá trị tham chiếu:

Người lớn :

IgG1

3824 - 9286 mg/L

 

IgG2 :

2418 - 7003 mg/L

 

IgG3 :

218,2 - 1760, 6 mg/L

 

IgG4 :

39,2 - 864,0 mg/L

Trẻ em : 0 - 2 tuổi:

IgG1

1940 - 8420 mg/L

 

IgG2 :

225 - 3000 mg/L

 

IgG3 :

186 - 853 mg/L

 

IgG4 :

5 - 784,0 mg/L

 

IgG total :

3270 - 12700 mg/L

2 - 4 tuổi:

IgG1

3150 - 9450 mg/L

 

IgG2 :

360 - 2250 mg/L

 

IgG3 :

173 - 676 mg/L

 

IgG4 :

10 - 537 mg/L

 

IgG total :

4680 - 12500 mg/L

4 - 8 tuổi :

IgG1

3060 - 9450 mg/L

 

IgG2 :

605 - 3450 mg/L

 

IgG3 :

99 - 1221 mg/L

 

IgG4 :

18 - 1125 mg/L

 

IgG total :

5320 - 13400 mg/L

6 - 8 tuổi :

IgG1

2880 - 9180 mg/L

 

IgG2 :

440 - 3750 mg/L

 

IgG3 :

155 - 853 mg/L

 

IgG4 :

4 - 992 mg/L

 

IgG total :

4540 - 13600 mg/L

8 - 10 tuổi :

IgG1

4320 - 10200 mg/L

 

IgG2 :

720 - 4300 mg/L

 

IgG3 :

127 - 853 mg/L

 

IgG4 :

19 - 932 mg/L

 

IgG total :

5680 - 13600 mg/L

10 - 12 tuổi :

IgG1

4230 - 10600 mg/L

 

IgG2 :

760 - 3550 mg/L

 

IgG3 :

173 - 1730 mg/L

 

IgG4 :

16 - 1150 mg/L

 

IgG total :

5680 - 14900 mg/L

12 - 14 tuổi :

IgG1

3420 - 11500 mg/L

 

IgG2 :

1000 - 4550 mg/L

 

IgG3 :

283 - 1250 mg/L

 

IgG4 :

37 - 1360 mg/L

 

IgG total :

6640 - 14900 mg/L

14 - 18 tuổi :

IgG1

3150 - 8550 mg/L

 

IgG2 :

640 - 4950 mg/L

 

IgG3 :

230 - 1960 mg/L

 

IgG4 :

110 - 1570 mg/L

 

IgG total :

5500 - 14400 mg/L

Ý nghĩa lâm sàng:
- Ở người lớn bình thường, IgG chiếm khoảng 75% tổng immunoglobulin trong huyết thanh. Trong các phân nhóm IgG, thứ tự bình thường của nồng độ 4 phân nhóm là IgG1>IgG2>IgG3>IgG4, nhưng nồng độ thực sự của mỗi IgG subclass có thể khác nhau đáng kể giữa các cá nhân.
- 4 phân nhóm IgG thể hiện sự khác nhau đáng kể trong các đặc tính của chúng, bao gồm khả năng cố định kháng thể, kết hợp với đại thực bào và qua nhau thai.
- Mức bất thường của 1 hoặc nhiều phân nhóm có thể liên quan với những điều kiện bệnh lý nhất định, bao gồm quá mẫn, tự miễn và bệnh gut cũng như thiếu hoặc cường gammaglobulin máu. Giảm nồng độ IgG2 ở trẻ em liên quan với nhiễm khuẩn tái diễn

5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ XỬ TRÍ.

Không sử dụng mẫu bệnh phẩm máu bị vỡ hồng cầu, cần loại bỏ và lấy lại mẫu khác